Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức
Đề thi Công nghệ lớp 5 cuối kì 1 sách Kết nối tri thức có đáp án, ma trận, bản đặc tả theo Thông tư 27 giúp thầy cô ra đề thi cho các em học sinh ôn thi, luyện tập có hiệu quả.
Đề thi Công nghệ lớp 5 cuối kì 1 sách Kết nối tri thức
1. Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức
ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Máy tính điện tử có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Cung cấp cho người dùng kiến thức giáo dục bổ ích, truyền cảm hứng và mang đến những bài học quý giá.
B. Hỗ trợ người dùng tính toán những phép tính từ đơn giản cho đến phức tạp.
C. Giúp con người đánh dấu các lịch trình làm việc hàng ngày.
D. Hỗ trợ người dùng điều khiển, truy cập thông tin hoặc dữ liệu.
Câu 2. Chiếc ô tô của Các Ben được hoàn thiện và cấp bằng sáng chế khi nào?
A. Đầu năm 1885.
B. Đầu năm 1886.
C. Đầu năm 1887.
D. Đầu năm 1888.
Câu 3. Để thiết kế một sản phẩm, em cần thực hiện mấy bước chính?
A. Hai bước.
B. Ba bước.
C. Bốn bước.
D. Năm bước.
Câu 4. Bước cuối cùng để làm đồng hồ đồ chơi đeo tay là:
A. Làm quai đeo và núm vặn.
B. Làm bộ kim đồng hồ.
C. Gắn các bộ ph
Câu 5. Đâu không phải là một trong những bước chính của thiết kế?
A. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.
B. Làm sản phẩm mẫu.
C. Chọn lấy ý tưởng từ người khác.
D. Hình thành ý tưởng về sản phẩm.
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mô tả về đồng hồ đò chơi đeo tay?
A. Nhiều màu sắc, cầu kì và sang trọng.
B. Dụng cụ là kéo, hồ dán, màu vẽ.
C. Vật liệu là giấy bìa.
D. Yêu cầu đúng hình dạng, chắc chắn, thẩm mĩ.
Câu 7. Ý nào dưới đây nói đúng vai trò của hình ảnh dưới đây?
A. Sáng chế này giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa, qua sông, núi và biển.
B. Sáng chế này là nền tảng tạo ra các loại máy móc.
C. Sáng chế này giúp chiếu sáng.
D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu những quy tắc khi sử dụng điện thoại di động.
Câu 2. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh.
2. Đáp án Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
D | B | C | C | C | A | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | Những quy tắc khi sử dụng điện thoại di động: - Chọn thời gian và địa điểm hợp lý: Tránh sử dụng điện thoại khi lái xe, tham gia cuộc họp hay trong các tình huống cần tập trung cao. - Quản lý thời gian sử dụng: Hạn chế thời gian sử dụng điện thoại để không ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý và giấc ngủ. - Bảo mật thông tin cá nhân: Không chia sẻ thông tin cá nhân nhạy cảm trên mạng xã hội hoặc qua tin nhắn. - Tôn trọng người xung quanh: Giữ âm lượng vừa phải và không làm phiền người khác khi ở nơi công cộng. - Sử dụng ứng dụng an toàn: Tải ứng dụng từ nguồn tin cậy và thường xuyên cập nhật để bảo vệ thiết bị khỏi virus và phần mềm độc hại. - Tắt thông báo không cần thiết: Giảm thiểu thông báo từ các ứng dụng không quan trọng để tránh làm mất tập trung. - Bảo trì thiết bị: Thường xuyên kiểm tra và bảo trì điện thoại để đảm bảo hoạt động tốt và kéo dài tuổi thọ. - Sử dụng chế độ không làm phiền: Khi cần tập trung, hãy bật chế độ không làm phiền để tránh bị gián đoạn bởi các cuộc gọi và tin nhắn. | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) | Ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh: - Bảo quản thực phẩm lâu dài: Tủ lạnh giúp giữ cho thực phẩm tươi ngon, an toàn và hạn chế lãng phí thực phẩm bằng cách làm chậm quá trình hỏng hóc, từ đó cải thiện dinh dưỡng cho người tiêu dùng. - Tiện lợi trong sinh hoạt hàng ngày: Tủ lạnh mang lại sự tiện lợi cho cuộc sống, cho phép người dùng lưu trữ thực phẩm, đồ uống và nguyên liệu chế biến một cách dễ dàng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong việc mua sắm và nấu nướng. | 0,5 điểm 0,5 điểm |
3. Ma trận Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ/ Bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | |||||||||
Bài 1: Vai trò của công nghệ | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Bài 2: Nhà sáng chế | 1 | 1 | 2 | 2.0 | |||||
Bài 3: Tìm hiểu thiết kế | 1 | 1 | 2 | 2.0 | |||||
Bài 4: Thiết kế sản phẩm | 1 | 1 | 2 | 2.0 | |||||
Bài 5: Sử dụng điện thoại | 1 | 1 | 2.0 | ||||||
Bài 6: Sử dụng tử lạnh | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10.0 | |
Tổng số điểm | 6,0đ 60% | 3,0đ 30% | 1,0đ 10% | 10,0đ 100% | 10,0đ 100% |
4. Bản đặc tả đề thi HK1 môn Công nghệ 5 Kết nối tri thức
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | |||
7 | 2 | |||||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | ||||||
Bài 1: Vai trò của công nghệ | Nhận biết | - Nhận diện được vai trò của máy tính điện tử trong đời sống con người. | 1 | C1 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 2: Nhà sáng chế | Nhận biết | - Nhận diện được năm chiếc ô tô của Các Ben được hoàn thiện và cấp bằng sáng chế. | 1 | C2 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | - Xác định được ý nói đúng về vai trò của hình ảnh được cho. | 1 | C7 | |||
Bài 3: Tìm hiểu thiết kế | Nhận biết | - Nhận diện được các bước thiết kế một sản phẩm. | 1 | C3 | ||
Kết nối | - Nêu được ý không phải là một trong những bước chính của thiết kế. | 1 | C5 | |||
Vận dụng | ||||||
Bài 4: Thiết kế sản phẩm | Nhận biết | - Nhận diện được bước cuối cùng để làm đồng hồ đồ chơi đeo tay. | 1 | C4 | ||
Kết nối | - Nêu được ý không đúng khi nói về mô tả về đồng hồ đò chơi đeo tay. | 1 | C6 | |||
Vận dụng | ||||||
Bài 5: Sử dụng điện thoại | Nhận biết | - Nêu được những quy tắc khi sử dụng điện thoại di động. | 1 | C1 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 6: Sử dụng tủ lạnh | Nhận biết | |||||
Kết nối | - Nêu được ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh. | 1 | C2 | |||
Vận dụng |