Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 sách Cánh Diều (tất cả các môn)

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 sách Cánh Diều giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập lớp 5 chuẩn bị cho bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề học kì 1 lớp 5 cho các em học sinh của mình. Bộ đề thi này gồm các môn: Toán, Tiếng Việt, Tin học, Khoa học, Công nghệ, Lịch sử - Địa lí.

1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng

GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc và trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc theo quy định.

II. Đọc thầm văn bản sau:

Nghề làm gốm

Trong một buổi sáng nắng đẹp, cô Linh tổ chức cho cả lớp một chuyến đi tham quan đến làng gốm Bát Tràng ở Hà Nội.

Đầu tiên, chúng em đi đến xưởng làm gốm truyền thống để tìm hiểu về quá trình tạo ra những sản phẩm gốm sứ tuyệt vời. Khi đến xưởng, cả lớp ai cũng ngạc nhiên trước sự khéo léo và tài năng của những người thợ làm gốm nơi đây. Người nặn, người vẽ, người nung. Ai ai cũng tất bật tạo ra những bình gốm tinh xảo với đủ hoa văn và màu sắc.

- Cô ơi, nghệ nhân ở đây đã học làm gốm từ khi nào vậy ạ? - Trang tò mò hỏi.

- Thợ làm gốm thường học nghề từ rất sớm, thậm chí là từ khi còn nhỏ. Bởi vì họ cần nhiều thời gian và tính kiên nhẫn để trở thành những người thợ giỏi.

Sau đó, cả lớp được trải nghiệm làm gốm thực tế. Các bạn thích thú tạo, nặn tác phẩm của mình và hiểu rằng làm gốm không chỉ cần sự khéo tay, tỉ mỉ mà còn cần tính kiên nhẫn. Trải qua một ngày thú vị với những trải nghiệm mới lạ, cả lớp trở về trường với nhiều kỉ niệm đẹp và kiến thức mới về làng gốm Bát Tràng.

Chúng em hi vọng sẽ được đi trải nghiệm thêm nhiều làng nghề truyền thống hơn nữa.

Theo Hồng Thư

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Cô Linh đã tổ chức cho cả lớp đi đâu?

A. Đi tham quan sở thú ở Hà Nội.

B. Đi tham quan làng gốm Bát Tràng ở Hà Nội.

C. Đi dã ngoại gần làng gốm Bát Tràng ở Hà Nội.

D. Đi học cách làm gốm sứ ở làng gốm Bát Tràng Hà Nội.

Câu 2. Vì sao các nghệ nhân gốm lại học nghề từ rất sớm?

A. Vì học cần nhiều thời gian và tính kiên nhẫn để trở thành thợ giỏi.

B. Vì những người dân ở nơi đây họ rất yêu nghề làm gốm.

C. Vì họ cần nhiều thời gian để học cách làm gốm.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 3. Sau khi tham gia trải nghiệm làm gốm thực tế, các bạn nhỏ đã hiểu được điều gì?

A. Những nghệ nhân gốm rất tài năng.

B. Công việc làm gốm rất vất vả và khó khăn.

C. Làm gốm cần sự khéo tay, tỉ mỉ và tính kiên nhẫn.

D. Để làm ra một sản phẩm gốm sứ phải trải qua nhiều công đoạn.

Câu 4. Dấu gạch ngang trong bài đọc có tác dụng gì?

A. Đánh dấu bộ phận chú thích hoặc giải thích.

B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

C. Đánh dấu các ý được liệt kê.

D. Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 5. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ gạch chân trong mỗi câu sau:

a) Mùa xuân là tết trồng cây.

b) Tuổi xuân của cô ấy rất đẹp.

c) Hương cõng em trên lưng đi quanh xóm.

d) Cánh diều lơ lửng trên lưng trời.

Câu 6. Từ nào đồng nghĩa với từ “kiên nhẫn”?

A. từ tốn

B. quyết tâm

C. kiên quyết

D. nhẫn nại

Câu 7. Em hãy đặt một câu với kết từ và cặp kết từ sau:

a) Kết từ “còn”:

b) Cặp kết từ “bởi … nên”:

B. Kiểm tra viết

Đề bài: Viết bài văn tả bác bảo vệ của trường em.

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. B

6. D

Câu 7.

a) Nhà tôi ở Hà Nội còn nhà Linh ở Quảng Ninh.

b) Bởi lười học lại ham chơi nên Huy bị điểm kém bài kiểm tra toán.

B. Kiểm tra viết

Dàn ý:

Mở bài: Giới thiệu về bác bảo vệ trường em: tên, tuổi,

Thân bài

- Tả ngoại hình của bác bảo vệ:

+ Dáng người, dáng đi

+ Khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười, mái tóc

- Tả tính cách của bác bảo vệ

+ Bác rất nghiêm khắc nhưng cũng rất thương yêu học sinh

+ Bác luôn đúng giờ và cần mẫn trong công việc

+ Bác luôn vui vẻ, hoà nhã, quan tâm học sinh

- Tả một số hoạt động của bác bảo vệ

+ Canh giữ cổng

+ Trông giữ xe

+ Kiểm tra an ninh trật tự trong trường học

Kết bài: Cảm nghĩ của em về bác bảo vệ

Bài tham khảo 1:

Người gắn bó với chúng em ở ngôi trường tiểu học này không chỉ có thầy cô giáo mà còn có cả bác bảo vệ của trường em nữa. Bác là người giữ cho ngôi trường của em luôn được đảm bảo an toàn và bình yên. Với em bác bảo vệ như một người hùng giữ trường vậy.

Em không rõ bác đã gắn bó với ngôi trường này bao lâu rồi, chỉ biết là khi em chập chững bước chân vào trường thì đã thấy bác. Bác năm nay cũng đã gần 60 tuổi rồi nhưng trông bác vẫn phong độ lắm. Dáng người bác cao và đậm, trông rất khỏe mạnh. Bác có một đôi tay rất to và chắc nịch. Vậy nên mỗi lần bác gõ trống, em đều nghe thấy tiếng trống to, vang mà dứt khoát lắm. Bác có một khuôn mặt trông rất hiền. Cứ mỗi lần chúng em đi qua cổng trường, chào bác là bác lại nở một nụ cười rất tươi như đáp lại lời chào của chúng em. Nhưng thỉnh thoảng khi có học sinh đi học muộn thì khuôn mặt ấy của bác lại nghiêm lại. Đôi mắt của bác đen ẩn bên dưới hàng lông mày rậm. Vầng trán cao, nhưng mỗi khi bác cười hay nhíu mày thì những nếp nhăn lại xuất hiện đầy trên trán.

Bác là một người rất tận tâm với công việc. Công việc hàng ngày của bác đó là đánh trống báo hiệu giờ vào lớp, giờ ra chơi, giờ tan học và bảo vệ ngôi trường 24/7. Mỗi ngày, đều rất đúng giờ, không nhanh một phút cũng chẳng chậm một giây, bác lại dùng chiếc rùi trống bằng gỗ, gõ những hồi trống báo hiệu cho chúng em. Nhiều lúc lười học, ngồi trong lớp em chỉ mong nghe được tiếng trống to và rõ của bác bảo vệ. Ban ngày, bác ngồi ở bốt bảo vệ cổng trường, không cho học sinh nào trốn tiết hay bỏ ra ngoài chơi. Cũng không để cho người lạ, không phận sự được vào trường mà không có sự cho phép của ban giám hiệu. Đến chiều tối, khi mọi người đã về hết, bác lại cầm chiếc đèn pin đi dọc các hành lang lớp học để kiểm tra. Công việc tưởng chừng như đơn giản nhưng lại đòi hỏi sự tỉ mỉ, tinh thần trách nhiệm cao và một sức khỏe bền bỉ. Bởi ngày nào cũng vậy, ngày nắng cũng như ngày mưa, bác đều phải đi tuần quanh trường, đảm bảo sự an toàn của ngôi trường này. Đôi khi, thấy có những bạn học sinh cá biệt trèo cây hay ngắt hoa, làm hỏng đồ của trường bác lại tới, nghiêm khắc phê bình những bạn đó và dặn dò các bạn không được phá hoại của công. Cũng nhờ có bác mà cây cối trong trường luôn được tươi tốt. Bởi không chỉ bảo vệ cây không để cho các bạn học sinh cá biệt phá hoại, mà ngày nào, vào buổi sáng bác cũng đi tưới nước cho các cây trong trường.

Chính vì thế mà ở trường em ai cũng yêu quý bác bảo vệ. Nhờ có bác mà trường em luôn được xanh tươi và duy trì hoạt động một cách an toàn.

Có một người vẫn lặng lẽ đêm ngày gắn bó với mái trường thân yêu, bảo vệ sự an toàn cho trường. Có một người luôn hết lòng với những công việc hành chính của trường. Đó chính là bác bảo vệ. Em rất yêu quý bác Lâm - bác bảo vệ trường em.

>> Xem thêm: Tả bác bảo vệ trường em lớp 5

2. Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều

A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

(Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu

Câu 1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: (0,5 điểm)

Số “Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba” được viết là:

Số 312,082 được đọc là …………………………………………………………………………………….

Câu 2: Hỗn số 5\frac{3}{4}34 có phần nguyên là: (0,5 điểm)

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 3: Làm tròn số thập phân 47,35 đến hàng phần mười, ta được số: (0,5 điểm)

A. 47,3

B. 47,4

C. 47,5

D. 47,6

Câu 4: Trong các số dưới đây, số đo bằng 2,45 ha là: (0,5 điểm)

A. 24500 m2

B.0,245 km2

C. 245000 m2

D. 24500 dam2

Câu 5: Khuôn viên quãng trường Ba Đình ngày nay có dạng hình chữ nhật với chiều dài 320m và chiều rộng 100m. Vậy diện tích là bao nhiêu? (0,5 điểm)

A. 30000 m2

B.31000 m2

C. 32000 m2

D. 33000 m2

Câu 6: Năm 2022, mật độ dân số ở Thành phố Hà Nội là 2511 người/km2 ở Thành phố Hải Phòng là 1332 người/km2, ở Thành phố Đà Nẵng là 950 người/km2, ở Thành phố Hồ Chí Minh là 4481 người/km2.Thành phố nào có mật độ dân số cao nhất? (0,5 điểm)

A. TP Hà Nội

B. TP Hải Phòng

C. TP Đà Nẵng

D. TP Hồ Chí Minh

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7. Tính: (2 điểm)

Đề thi học kì 1 Toán 5 Cánh diều

Câu 8. Tính giá trị của biểu thức: (1 điểm)

Đề thi học kì 1 Toán 5 Cánh diều

Câu 9: Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (2,5 điểm)

Câu 10: Mẹ chia đều 2 lít sữa vào 8 cốc. Hỏi mỗi cốc có bao nhiêu lít sữa? (1,5 điểm)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 5 Cánh diều

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) HS trả lời đúng mỗi câu đạt (0,25 điểm):

+ Câu a: 256.73

+ Câu b: B. Ba trăm mười hai phẩy không trăm tám mươi hai

Câu 2: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu : A. 5

Câu 3: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu : B.47,4

Câu 4: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu: A. 24500m2

Câu 5: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu: C. 32000m2

Câu 6: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu: D.TP Hồ Chí Minh

II. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 7: (2 điểm) HS làm đúng mỗi câu đạt (0,5 điểm)

29 ,62 + 74 ,35 = 103,97 238 ,57 – 184,48 = 54,09

1,32 x 15 = 19,8 28,8 : 24 = 1,2

Câu 8: (1 điểm) HS làm đúng mỗi câu đạt (0,5 điểm)

9,24 – ( 2,49 + 4.92) = 9,24 – 7,41 = 1,83

1,6 x ( 4 x 2,5) = 1,6 x 10 = 16

Câu 9: Bài giải ( 2,5 điểm)

Chú mèo con cân nặng: (0,5 điểm)

2,3 – 1,8 = 0,5 ( kg) (0,5 điểm)

Cả chú chó con và mèo con cân nặng: (0,5 điểm)

2,3 + 0,5 = 2,8 (kg) (0,5 điểm)

Đáp số : 2,8 kg(0,5 điểm)

Câu 10: Bài giải (1,5 điểm)

Số lít sữa mỗi cốc có được là:

2 : 8 = 0,25 (l sữa)

Đáp số: 0,25 l sữa

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 5 Cánh diều

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số và phép tính

- Đọc, viết các số thập phân.

- Làm tròn số thập phân.

- Giải bài toán liên quan đến các phép tính

Số câu

4

2

2

8

Câu số

1;2,3,4

7,8,

9,10

Điểm

2,0

3,0

4,0

9,0

2

Hình học và đo lường. Mật độ dân số

Tính diện tích hình chữ nhật

Số câu

1

1

2

Câu số

6

5

Điểm

0,5

0,5

1,0

Tổng số câu

5

1

2

2

10

Tổng số điểm

2,5

0,5

3,0

4,0

10,0

3. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 Cánh Diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) (M1) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Thành phần nào của website thể hiện cách phân loại thông tin theo các chủ đề?

A. Tên website.

B. Địa chỉ website.

C. Bảng chọn nội dung.

D. Công cụ tìm kiếm.

Câu 2. (1,0 điểm) (M1) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Vi phạm bản quyền nội dung thông tin là gì?

A. Là sử dụng tác phẩm có bản quyền trong sản phẩm của mình và xin phép, nói rõ lấy từ nguồn nào.

B. Là sao chép, làm thay đổi tác phẩm khi được chủ sở hữu bản quyền tác phẩm cho phép.

C. Là khi sử dụng nội dung thông tin, cần xin phép tác giả để có bản quyền sử dụng.

D. Là vi phạm chuẩn mực đạo đức, không tôn trọng pháp luật và thiếu văn hóa.

Câu 3. (1,0 điểm) (M2) Khoanh vào câu trả lời sai.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sử dụng máy tính thành thạo giúp em làm được nhiều việc hơn.

B. Sử dụng thành thạo phần mềm soạn thảo văn bản giúp em tạo được những bài trình chiếu đẹp và hấp dẫn.

C. Sử dụng thành thạo phần mềm Zoom giúp em có thể tham gia các khóa học trực tuyến bất cứ lúc nào.

D. Sử dụng thành thạo website google.com giúp em dễ dàng tìm kiếm những thông tin mình cần.

Câu 4. (1,0 điểm) (M2) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Để biểu tượng các tệp ảnh được hiển thị có kích thước lớn như ở hình dưới đây, em chọn dạng hiển thị nào trên dải lệnh View?

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

A. List.

B. Large icons.

C. Tiles.

D. Small icons.

Câu 5. (1,0 điểm) (M1) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào giúp em giải trí?

A. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

B. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

C. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

D. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

Câu 6. (1,0 điểm) (M2) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Em chỉ có thể tìm kiếm thông tin trên Internet.

B. Để tính chu vi hình chữ nhật, em chỉ cần biết thông tin về chiều dài của hình chữ nhật đó.

C. Scratch là ngôn ngữ lập trình được nghiên cứu và phát triển bởi nhóm nghiên cứu Lifelong Kindergarten, thuộc trung tâm Media Lab của Viện công nghệ Massachusetts.

D. Thông tin về thời tiết là không cần thiết khi em đi du lịch nước ngoài.

Câu 7. (1,0 điểm) (M1) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Ứng dụng nào sau đây không giúp em chia sẻ thông tin?

A. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

B. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

C. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

D. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) (M3) Theo em, văn bản ở hình dưới đây là kết quả thực hiện các lệnh định dạng nào?

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

Câu 2. (1,0 điểm) (M3) Em hãy nêu các chức năng điều khiển video trong hình sau:

3 Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

Câu 3. (1,0 điểm) (M3) Em hãy nêu các bước để tạo sản phẩm thủ công theo video trên YouTube Kids.

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 Cánh Diều

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

C

D

B

B

A

C

A

II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1,0 điểm)

Văn bản trong hình là kết quả thực hiện các lệnh định dạng:

+ Phông chữ.

+ Cỡ chữ.

+ Màu chữ.

+ Chữ đậm.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 2

(1,0 điểm)

(1) Điều chỉnh âm lượng.

(2) Chuyển tới video tiếp theo.

(3) Tạm dừng.

(4) Phóng to màn hình.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3

(1,0 điểm)

Các bước để tạo sản phẩm thủ công theo video trên YouTube Kids:

Bước 1: Truy cập YouTube Kids.

Bước 2: Tìm kiếm video bằng từ khóa.

Bước 3: Chọn và mở video phù hợp.

Bước 4: Thực hiện theo hướng dẫn trong video.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

4. Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 5 Cánh Diều

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC 5 CÁNH DIỀU

Thời gian làm bài: 60 phút ( Không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Thành phần nào của đất có nguồn gốc từ xác vi sinh vật bị phân hủy?

A. Nước.

B. Mùn.

C. Không khí.

D. Khoáng.

Câu 2 (0,5 điểm). Nguyên nhân nào gây ô nhiễm đất được thể hiện trong hình dưới đây?

Đề thi Học kì 1 Khoa học lớp 5 Cánh Diều

A. Đất chứa chất thải không được xử lí trong sản xuất công nghiệp.

B. Đất nhiễm mặn do nước biển dâng cao.

C. Đất nhiễm chất độc hại do thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.

D. Đất chứa nhiều rác thải sinh hoạt khó phân hủy.

Câu 3 (0,5 điểm). Nguyên nhân gây xói mòn đất được thể hiện trong hình dưới đây là

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Cánh Diều

A. địa hình dốc.

B. mưa lớn kéo dài.

C. sử dụng phân bón hóa học.

D. chặt phá rừng.

Câu 4 (0,5 điểm). Chọn phát biểu đúng về hỗn hợp.

A. Mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó trong hỗn hợp.

B. Hỗn hợp được tạo thành từ một chất nhiều số lượng.

C. Mỗi chất trong hỗn hợp thay đổi tính chất của nó.

D. Hỗn hợp được tạo thành từ ít nhất 3 chất trộn vào nhau.

Câu 5 (0,5 điểm). Chất rắn có đặc điểm như thế nào?

A. Không có hình dạng xác định.

B. Có thể lan ra theo mọi hướng.

C. Có hình dạng.

D. Chiếm đầy không gian của vật chứa.

Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?

A. Miếng gõ.

B. Sỏi.

C. Mật ong.

D. Ni-tơ.

Câu 7 (0,5 điểm). Chất ban đầu sẽ biến đổi thành chất khác khi

A. xảy ra sự biến đổi cơ học.

B. xảy ra sự biến đổi hóa học.

C. xảy ra sự biến đổi sinh học.

D. xảy ra sự biến đổi vật lí.

Câu 8 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về vai trò của đất đối với cây trồng?

A. Đất có vai trò cung cấp nước và phân bón cho cây trồng.

B. Đất có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.

C. Đất có vai trò giữ cho cây đứng vững.

D. Đất có vai trò cung cấp nước và không khí cho cây trồng.

Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?

A. Làm đập ngăn nước mặn.

B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.

C. Xử lí chất thải công nghiệp đúng cách trước khi thải ra môi trường.

D. Giảm thiểu sử dụng đồ nhựa một lần.

Câu 10 (0,5 điểm). Tác hại nào dưới đây là tác hại của ô nhiễm đất đến các loài sinh vật?

A. Làm mất các chất dinh dưỡng trong đất.

B. Đất dễ bị xói mòn.

C. Các chất thải thấm vào trong đất ảnh hưởng xấu đến nguồn nước.

D. Thực vật chậm lớn hoặc có thể bị chết.

Câu 11 (0,5 điểm). Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?

A. Giấm ăn.

B. Cốc nước muối.

C. Lạc, đỗ đen và đỗ xanh trộn đều.

D. Cốc nước đường.

Câu 12 (0,5 điểm). Nước biến đổi từ trạng thái nào sang trạng thái nào trong hình dưới đây?

Đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Khoa học Cánh Diều

A. Trạng thái lỏng sang rắn.

B. Trạng thái lỏng sang khí.

C. Trạng thái rắn sang lỏng.

D. Trạng thái rắn sang khí.

Câu 13 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây thể hiện sự biến đổi hóa học?

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Cánh Diều

Câu 14 (0,5 điểm). Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi hóa học?

A. Xi măng, cát và nước được trộn với nhau.

B. Đốt cháy que diêm.

C. Đốt cháy tờ giấy.

D. Than củi bị ướt.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu nguyên nhân và biện pháp phòng chống ô nhiễm đất, xói mòn đất.

Câu 2 (1,0 điểm). Ô-xi là chất khí không màu, không mùi, không vị được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ô-xi duy trì sự sống là chất khí không thể thiếu được trong y tế hồi sức cấp cứu. Bình ô-xi chứa một lượng lớn khí ô-xi được nén dưới áp suất cao nhằm cung cấp ô-xi cho người bệnh trong trường hợp đặc biệt. Theo em, vì sao người ta phải giữ chất khí trong bình kín?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC 5 CÁNH DIỀU

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

B

C

D

A

C

D

B

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

A

B

D

C

C

B

D

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Ô nhiễm đất:

+ Nguyên nhân: hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt,… thải vào đất các hóa chất độc hại và chất thải chưa được xử lí; nước biển dâng cao làm đất bị nhiễm mặn;….

+ Biện pháp phòng chống: phân loại và tái chế rác thải, xử lí chất thải đúng cách trước khi xả ra môi trường; sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ sinh học; làm đập ngăn nước mặn;….

- Xói mòn đất:

+ Nguyên nhân: mưa lớn kéo dài, địa hình dốc, cháy rừng, chặt phá rừng; gió thổi mạnh ở nơi đất cát, khô hạn;…

+Biện pháp phòng chống: làm ruộng bậc thang; phủ xanh đất trống, đồi trọc; bảo vệ, phục hồi và trồng mới rừng;….

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

Câu 2

(1,0 điểm)

+ Chất ở trạng thái khí không có hình dạng xác định, có hình dạng của vật chứa và luôn chiếm đầy vật chứa.

+ Do chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng nên phải giữ chất khí trong bình kín.

0,5đ

0,5đ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: MÔN KHOA HỌC 5 CÁNH DIỀU

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

Bài 1. Đất và bảo vệ môi trường đất

3

1

3

6

1

5,0

Bài 2. Hỗn hợp và dung dịch

1

1

2

0

1,0

Bài 3. Sự biến đổi trạng thái của chất

2

1

1

3

1

2,5

Bài 4. Sự biến đổi hóa học của chất

1

2

3

0

1,5

Tổng số câu TN/TL

7

1

7

0

0

1

14

2

10,0

Điểm số

3,5

2,0

3,5

0

0

1,0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

5,5

55%

3,5

35%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC 5 CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

TL

CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

14

2

14

2

Bài 1. Đất và bảo vệ môi trường đất

Nhận biết

- Một số thành phần của đất

- Vai trò của đất đối với cây trồng

- Nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất

- Một số biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất

3

1

C1, C2, C3

C1

Kết nối

3

C8, C9, C10

Bài 2. Hỗn hợp và dung dịch

Nhận biết

Hỗn hợp và dung dịch

1

C4

Kết nối

1

C11

Bài 3. Sự biến đổi trạng thái của chất

Nhận biết

- Một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí

- Biến đổi trạng thái của chất

2

C5, C6

Kết nối

1

C12

Vận dụng

1

C2

Bài 4. Sự biến đổi hóa học của chất

Nhận biết

Sự biến đổi hóa học đơn giản, gần gũi trong cuộc sống

1

C7

Kết nối

2

C13, C14

5. Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………...

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………… Lớp : ………………..

Số báo danh: ……………………….…… Phòng KT :…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Việt Nam nằm ở khu vực:

A. Đông Nam Á.

B. Nam Á.

C. Đông Á.

D. Tây Á.

Câu 2 (0,5 điểm). Các dãy núi ở Việt Nam phần lớn có hướng nào?

A. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

B. Chủ yếu là hướng vòng cung.

C. Chủ yếu là hướng tây bắc – đông na.

D. Hướng đông bắc – tây nam và hướng vòng cung.

Câu 3 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc:

A. Biển Thái Bình.

B. Biển Đỏ.

C. Biển Đông.

D. Biển Chết.

Câu 4 (0,5 điểm). Năm 2021, dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

Câu 5 (0,5 điểm). Nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?

A. Khoảng 1 600 năm.

B. Khoảng 2 400 năm.

C. Khoảng 2 700 năm.

D. Khoảng 3 000 năm.

Câu 6 (0,5 điểm). Vương quốc Phù Nam ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI.

B. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VII.

C. Từ thế kỉ I đến thế kỉ V.

D. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VIII.

Câu 7 (0,5 điểm). Vương quốc Chăm-pa ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ khoảng cuối thế kỉ II đến thế kỉ XV.

B. Từ khoảng cuối thế kỉ III đến thế kỉ XVI.

C. Từ khoảng cuối thế kỉ VI đến thế kỉ X.

D. Từ khoảng cuối thế kỉ IVđến thế kỉ VIII.

Câu 8 (0,5 điểm). Nước Âu Lạc bị Triệu Đà thôn tính và sáp nhập vào nước Nam Việt năm nào?

A. Năm 176 TCN.

B. Năm 177 TCN.

C. Năm 178 TCN.

D. Năm 179 TCN.

Câu 9 (0,5 điểm). Nội dung nào sau đây không đúng về sự thành lập Triều Lý?

A. Lý Công Uẩn là người châu Cổ Pháp.

B. Lý Công Uẩn là người thông minh, tài đức.

C. Năm 1009, vua Lê Long Đĩnh mất.

D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, hiệu là Lý Thái Tông.

Câu 10 (0,5 điểm). Ý nào sau đây không đúng khi nói về Triều Trần?

A. Dưới triều đại này, các vua từng bước tiến hành công cuộc xây dựng đất nước.

B. Sau khi nhường ngôi cho con, các vua trở thành Thái Thượng hoàng.

C. Năm 1228, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.

D. Các vua thường nhường ngôi cho con sau một thời gian trị vì.

Câu 11 (0,5 điểm). Đâu là diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1426 – 1427?

A. Giành chiến thắng ở Chi Lăng, Xương Giang.

B. Giải phóng Nghệ An.

C. Căn cứ của nghĩa quân nhiều lần bị bao vây.

D. Giải phóng vùng núi Chí Linh.

Câu 12 (0,5 điểm). Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?

A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.

B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.

C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.

D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La.

Câu 13 (0,5 điểm). Triều Lý tổ chức khoa thi đầu tiên vào năm bao nhiêu?

A. Năm 1054.

B. Năm 1056.

C. Năm 1065.

D. Năm 1045.

Câu 14 (0,5 điểm). Trần Nhân Tông là vị vua thứ mấy của Triều Trần?

A. Thứ hai.

B. Thứ ba.

C. Thứ tư.

D. Thứ năm.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày sự thành lập Triều Lý.

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở Việt Nam.

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ CÁNH DIỀU

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.

1

1

1

1

1,5

Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam.

1

1

0

0,5

Bài 3. Biển, đảo Việt Nam.

1

1

0

0,5

Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam.

1

1

0

0,5

Bài 5. Nước Văn Lang, Âu Lạc.

1

1

0

0,5

Bài 6. Vương quốc Phù Nam

1

1

0

0,5

Bài 7. Vương quốc Chăm-pa.

1

1

0

0,5

Bài 8: Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc

1

1

0

0,5

Bài 9: Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long.

1

1

1

2

1

3,0

Bài 10: Triều Trần và kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.

1

1

2

0

1,0

Bài 11: Khởi nghĩa Lam Sơn và Triều Hậu Lê.

1

1

0

0,5

Bài 12: Triều Nguyễn

1

1

0

0,5

Tổng số câu TN/TL

8

1

4

1

2

0

14

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

6,0

60%

3,0

30%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

TL

Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.

Nhận biết

Nhận biết được vị trí địa lý của nước ta

1

C1

Kết nối

Đưa ra được ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.

1

C2

(TL)

Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam.

Nhận biết

Nhận biết được hướng của các dãy núi ở nước ta

1

C2

Bài 3. Biển, đảo Việt Nam.

Nhận biết

Nhận biết được vị trí của vùng biển nước ta.

1

C3

Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam.

Nhận biết

Nhận biết được đặc điểm dân số nước ta

1

C4

Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.

Nhận biết

Nhận biết được thời gian ra đời của nhà nước Văn Lang

1

C5

Bài 6. Vương quốc Phù Nam

Nhận biết

Nhận biết được thời gian ra đời và tồn tại của nhà nước Phù Nam.

1

C6

Bài 7. Vương quốc Chăm-pa.

Nhận biết

Nhận biết được sự tồn tại và phát triển của vương quốc Chăm – Pa.

1

C7

Bài 8: Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc

Nhận biết

Nhận biết được thời gian Triệu Đà thôn tính nước ta.

1

C8

Bài 9: Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long

Nhận biết

Trình bày được sự thành lập Triều Lý

1

C1

(TL)

Kết nối

Chỉ ra được nội dung không đúng về Triều Lý.

1

C9

Vận dụng

Biết được thời gian Triều Lý tổ chức khoa thi

1

C13

Bài 10: Triều Trần và kháng chiến chống Mông - Nguyên

Kết nối

Chỉ ra được nội dung không đúng về Triều Trần

1

C10

Vận dụng

Đưa ra được các vị vua Triều Trần

1

C14

Bài 11: Khởi nghĩa Lam Sơn và Triều Hậu Lê

Kết nối

Chỉ ra được các cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

1

C11

Bài 12: Triều Nguyễn.

Kết nối

Chỉ ra được nội dung không đúng về thành lập Triều Nguyễn

1

C12

6. Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Cánh Diều

ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – CÁNH DIỀU

Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. (M1) Đâu không phải yếu tố cần thiết để trở thành nhà sáng chế?

A. Chăm chỉ học tập.

B. Có xuất thân tốt.

C. Chấp nhận khó khăn.

D. Có óc quan sát.

Câu 2. (M2) Nhà sáng chế được mệnh danh là “Người tạo ra Mặt Trời thứ hai cho nhân loại” là

A. Karl Benz.

B. Adolf Hitler.

C. Albert Einstein.

D. Thomas Edison.

Câu 3. (M3) Quan sát mô hình thùng đựng rác sau:

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Cánh Diều

Đây là loại thùng đựng rác nào?

A. Thùng đựng rác nắp bập bênh.

B. Thùng đựng rác nắp liền.

C. Thùng đựng rác nắp chia làm hai nửa.

D. Thùng đựng rác không có nắp.

Câu 4. (M2) Vật liệu nào sau đây không phù hợp để làm thùng đựng rác?

A. Bìa cứng A4.

B. Hộp giấy.

C. Túi nilon.

D. Chai nhựa.

Câu 5. (M2) Nội dung bước 3 trong quy trình làm sản phẩm mẫu là

A. tạo thân thùng.

B. tạo nắp.

C. tạo đáy thùng.

D. dán thân thùng với đáy thùng.

Câu 6. (M1) Thiết kế sản phẩm công nghệ gồm có bao nhiêu công việc chính?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 7. (M2) Cho biết nội dung của công việc trong hình sau.

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Cánh Diều

A. Hình thành ý tưởng về chiếc bàn.

B. Làm chiếc bàn mẫu.

C. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.

D. Vẽ phác thảo chiếc bàn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Em hãy nêu một số thông tin về “cha đẻ của ti vi và truyền hình vô tuyến”. (M1)

Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy cho biết mô tả phù hợp với các công việc liên quan đến thiết kế sản phẩm trong bảng sau. (M3)

Biểu tượng, trạng thái

Mô tả

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Cánh Diều

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Cánh Diều

Đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 5 Cánh Diều

Đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 5 Cánh Diều

Đáp án đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Cánh Diều

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

B

D

A

C

D

B

A

II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Giôn Lo-gi Ba là nhà sáng chế người Xcốt-len. Sau rất nhiều lần thử nghiệm, năm 1926, ông giới thiệu chiếc máy truyền hình và chương trình phát sóng đầu tiên.

- Năm 1928, Giôn Lo-gi Ba giới thiệu chiếc ti vi màu và chương trình phát sóng truyền hình vô tuyến màu ra nước ngoài, đánh dấu mốc ra đời của công nghệ truyền hình màu trên thế giới.

1,0

1,0

Câu 2

(1,0 điểm)

Biểu tượng, trạng thái

Mô tả

Đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 5 Cánh Diều

Hình thành ý tưởng về sản phẩm.

Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Cánh Diều

Vẽ phác thảo sản phẩm, lựa chọn vật liệu và dụng cụ.

Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Cánh Diều

Làm sản phẩm mẫu.

Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Cánh Diều

Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.

0,25

0,25

0,25

0,25

Ma trận đề thi học kì 1 Công nghệ 5 Cánh Diều

CHỦ ĐỀ/ Bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Bài 3. Nhà sáng chế

1

1

1

2

1

4.0

Bài 4. Thiết kế sản phẩm công nghệ

1

1

1

2

1

3.0

Bài 5. Dự án: Em tập làm nhà thiết kế

2

1

3

3.0

Tổng số câu TN/TL

2

1

4

1

1

7

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

4,0

1,0

1,0

7,0

3,0

10.0

Tổng số điểm

4,0đ

40%

4,0đ

40%

2,0đ

20%

10,0đ

100%

10,0đ

100%

Bản đặc tả đề thi HK1 môn Công nghệ 5 Cánh Diều

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

(số câu)

7

2

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Bài 3. Nhà sáng chế

Nhận biết

- Chỉ ra yếu tố không bắt buộc nếu muốn trở thành nhà sáng chế.

- Nêu được một số thông tin chính về Giôn Lo-gi Ba.

1

1

C1

C1

Kết nối

Xác định được tên của nhà sáng chế dựa vào biệt danh.

1

C2

Bài 4. Thiết kế sản phẩm công nghệ

Nhận biết

Nêu được có bao nhiêu công việc chính khi thiết kế sản phẩm công nghệ.

1

C6

Kết nối

Xác định được nội dung công việc dựa vào hình vẽ.

1

C7

Vận dụng

Viết các mô tả phù hợp với hình ảnh về công việc đã cho.

1

C2

Bài 5. Dự án: Em tập làm nhà thiết kế

Kết nối

- Chỉ ra được vật liệu không phù hợp để làm thùng đựng rác.

- Xác định được nội dung bước 3 trong quy trình làm sản phẩm mẫu.

2

C4

C5

Vận dụng

Xác định được loại thùng đựng rác dựa vào hình vẽ.

1

C3

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ 13 đề thi học kì 1 lớp 5 sách Cánh Diều có đáp án.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng