Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 đầy đủ các môn
45 đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý, Tin học, Tiếng Anh có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Mời các em học sinh tham khảo tải về ôn tập.
1. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 |
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1 (1 điểm)
a. Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
A. \(\frac{10}{3}\)
B. \(\frac{17}{10}\)
C. \(\frac{100}{42}\)
D. \(\frac{4}{300}\)
b. Trong số thập phân 423,15 phần thập phân là:
A. 15
B. \(\frac{15}{10}\)
C. \(\frac{15}{100}\)
D. \(\frac{15}{1000}\)
Câu 2 (1 điểm)
a. Hỗn số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 8,99
B. 8,990
C. 8,09
D. 8,099
b. Số thập phân 718,45 tăng lên bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số:
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 2 lần
D. Không thay đổi
Câu 3 (1 điểm): Một mảnh ruộng hình tam giác có đáy dài 24,8m và chiều cao kém đáy 12,5dm. Diện tích mảnh ruộng đó là:
A. 152,52m
B. 152,52m2
C. 152,52dm2
D. 292,02m2
Câu 4 (1điểm): Kết quả biểu thức: \(25,6+\frac{156}{100}+48:15\) là:
A. 30,36
B. 3,036
C. 303,6
D. 3036
Câu 5 (1điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a. 12,5% của 480 kg là: 60 kg ☐
b. 75% của 800 ha là: 60 ha ☐
Câu 6 (1 điểm): Điền dấu (>; < hoặc =) vào chỗ chấm
a. 23 ha 450m 2 ……… 23450 m 2
b. 155m 5cm ……….1555dm
c. 56 km 2 ……. 560 ha
d. 5cm 2 7mm 2 = .......... mm 2
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 4,25 1,3
b. 9,1 : 2,8
Câu 8 (1 điểm): Tìm X
a. X × 0,6 = 1,8 × 10
b. X : 9,5 - 1,5 = 16
Câu 9 (1 điểm): Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi 18,4m chiều dài hơn chiều rộng 4,2m. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn tấm biển đó? Biết rằng mỗi ki-lô-gam sơn, sơn được 5m2 biển quảng cáo?
Câu 10 (1 điểm): Một cửa hàng bán văn phòng phẩm định giá bán của chiếc cặp là 48000 đồng, như vậy cửa hàng đã lãi 20% tiền vốn của chiếc cặp đó. Hỏi tiền vốn của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Câu 1: (1 điểm)
- Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5đ: a: B ; b: C
Câu 2: (1 điểm)
- Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5đ: a: D ; b: A
Câu 3: (1 điểm)
- Khoanh đúng cho 1đ: ý: B
Câu 4: (1 điểm)
- Khoanh đúng cho 1đ: ý: B
Câu 5: (1 điểm)
- HS điền đúng mỗi ý cho 0,5đ: Đ - S
Câu 6: (1 điểm)
- HS điền đúng mỗi ý cho 0,25đ
Câu 7: (1 điểm)
Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm gồm:
+ Đặt tính đúng: 0,2 điểm.
+ Tính đúng: 0,3 điểm.
Câu 8: (1 điểm)
a, Học sinh tìm đúng giá trị của X đạt 0,5 điểm (có giải thích).
b, Học sinh tìm đúng giá trị của X đạt 0,5 điểm (có giải thích).
Cụ thể:
a. X × 0,6 = 18 (0,25đ)
X = 18 : 0,6 = 30 (0,25đ)
b. X : 9,5 = 16 + 1,5 (Tìm số bị trừ)
X : 9,5 = 17,5 (0,25đ)
X = 17,5 x 9,5 (Tìm số bị chia)
X = 166,25 (0,25đ)
Câu 9: (1 điểm)
Nửa chu vi tấm biển hình chữ nhật là 18,4: 2 = 9,2 (m)
Chiều dài tấm biển hình chữ nhật là (9,2 + 4,2) : 2 = 6,7(m)
Chiều rộng tấm biển hình chữ nhật là 9,2 – 6,7 = 2,5 (m)
Diện tích tấm biển hình chữ nhật là 6,7 x 2,5 = 16,75(m2)
Số kg sơn cần dùng để sơn tấm biển đó là:16,75: 5=3,35 (kg)
Đáp số: 3,35 (kg)
Câu 10: (1 điểm)
+ HS tìm được số phần trăm giá bán so với giá vốn của chiếc cặp cho 0,5 điểm.
+ HS tìm được giá vốn của chiếc cặp cho 1 điểm.
* Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa.
Làm tròn điểm theo nguyên tắc 0,5 điểm thành 1 điểm.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
T | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Số học | Số câu | 03 | 01 | 01 | 01 | 05 | ||||
Câu số | 1, 2 | 7 | 04 | 08 | |||||||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 01 | 02 | |||||||
Câu số | 5, 6 | ||||||||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 01 | 01 | 02 | ||||||
Câu số | 3 | 9 | |||||||||
4 | Giải toán có lời văn | Số câu | 01 | 01 | |||||||
Câu số | 10 | ||||||||||
Tổng số câu số | 02 | 02 | 01 | 02 | 01 | 02 | 10 | ||||
Tổng số | 02 | 03 | 03 | 02 | 10 |
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Phần I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm):
Học sinh bốc thăm đọc một bài (một đoạn)trong bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến đ đến tuần 16 và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đó.
2. Đọc hiểu (7 điểm ):
Đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn ” của Phan Nguyên Hồng
(Tiếng Việt 5 - Tập I - Trang 128,129)
Trồng rừng ngập mặn
Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có rừng ngập mặn khá lớn.Nhưng do nhiều nguyên nhân như chiến tranh,các quá trình quai đê lấn biển,làm đất nuôi tôm ......một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê điều không còn nữa , đê điều bị sói lở,bị vỡ khi có gió,bão,sóng lớn .
Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin , tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.Vì thế ở các tỉnh ven biển như Cà Mau , Bạc Liêu Bến Tre,Trà vinh ,Sóc Trăng , Hà Tĩnh,Nghệ An,Thái Bình , Hải Phòng , Quảng Ninh,....đều có phong trào trồng rừng ngập mặn . Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển như Cồn Vành,Cồn Đen (Thái Bình ),Cồn Ngạn,Cồn Lu , Cồn Mờ ( Nam Định ).
Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương , môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng . Đê xã Thái Hải ( Thái Bình ) từ độ có rừng , không còn bị sói lở , kể cả cơn bão số 2 năm 1996tràn qua . Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống cho hàng nghìn đầm ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận . Tại xã Thạch Khê ( Hà Tĩnh ), sau bốn năm trồng rừng , lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước cũng trở nên phong phú .Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê đều .
Theo Phan Nguyên Hồng
Dựa vào nội dung bài văn trên, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết vào chỗ chấm.
Câu 1: Bài “ Trồng rừng ngập mặn” thuộc chủ điểm nào? (0,5 điểm)
A. Vì hạnh phúc con người.
B. Giữ lấy màu xanh.
C. Con người với thiên nhiên.
D. Cánh chim và hòa bình .
Câu 2: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? (0,5 điểm)
A. Ở vùng đồi núi.
B. Ở các tỉnh ven biển và các đảo mới bồi
C. Ở ven biển và đồi núi
D. Tất cả các ý trên
Câu 3: Nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn là: (0,5 điểm)
A. Do chiến tranh tàn phá.
B. Do quá trình quai đê lấn biển.
C. Do làm đầm nuôi tôm.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường: (0,5 điểm)
A. Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
B. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
C. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
D. Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng.
Câu 5: Điền âm đầu l hoặc n vào chấm sau cho thích hợp : (1 điểm)
A. .......ên ......ớp.
B. ..... úa .........ếp ...
C. ......on ......ước
D. ......ồng ........àn
Câu 6: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người với các yêu cầu sau :(1 điểm )
a) Miêu tả mái tóc:....................................................
b) Miêu tả đôi mắt :...................................................
c) Miêu tả làn da:......................................................
d) Miêu tả vóc dáng:..................................................
Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của cụm từ “Khu bảo tồn thiên nhiên”(0,5điểm)
A. Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
B. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,
giữ gìn lâu dài.
C. Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp,....
D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “ Chăm chỉ ”: (0,5 điểm)
A. Siêng năng
B. Lười nhác
C. Đoàn kết
D. Chia rẽ.
Câu 9: Cặp quan hệ từ “ Nhờ.....mà......” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng ” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ? ( 1 điểm)
A. Biểu thị quan hệ tương phản.
B. Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
C. Biểu thị quan hệ tăng tiến.
D. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Câu 10: Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau: (1 điểm )
Vì ................... Nên
Tuy .................Nhưng
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
(Thời gian làm bài :40 phút)
Họ và tên: ……………………….............................
Lớp: 5……..… Trường..............
Phần II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả ( Nghe - viết )(2 điểm)
Bài: Mùa thảo quả ( Trang 113 Tiếng Việt 5 tập I).
Viết tên bài và đoạn văn từ: “Sự sống đến từ dưới đáy rừng ”.
2. Tập làm văn
Đề bài: Hãy tả lại một người mà em quý mến.
Đáp án Tiếng Việt cuối học kì I
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 80-90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ 0-3 lỗi: (1 điểm).
- Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm).
2. Đọc hiểu : (7 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào B
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào B
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào D
Câu 4. ((0,5 điểm). Khoanh vào C
Câu 5. (1 điểm) Học sinh điền đúng vần l hoặc n cho (0,125đ)
A. ......Lên ....lớp .
B. ..... Lúa .........nếp.
C. ......non ......nước
D. ......nồng ........nàn.
Câu 6. (1 điểm) Tìm được mỗi dòng miêu tả hình dáng của người với các yêu cầu của mỗi phần :(0,25 điểm )
Ví dụ :
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh ,...............................
b) Miêu tả đôi mắt : Đen láy, ...............................
c) Miêu tả làn da: Trắng trẻo,..........
d) Miêu tả vóc dáng : Vạm vỡ, .........
Câu 7. (0,5 điểm) Khoanh vào B
Câu 8. (0,5 điểm) Khoanh vào B
Câu 9. (1 điểm) Khoanh vào D
Câu 10. (1 điểm) .Học sinh đặt được cặp quan hệ từ mỗi câu (0,5điểm).
+ Ví dụ : Vì em/ chịu khó học bài nên cuối năm em/ được giấy khen.
Tuy nhà bạn Hà /ở xa trường nhưng bạn Hà/ luôn đi học đúng giờ.
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT
1. Viết bài chính tả (2 điểm)
2. Tập làm văn: (8,0 điểm)
*Bài văn đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Bài viết đúng dạng văn tả cảnh đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài . Bài viết đảm bảo đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp (8 điểm).
- Cụ thể:
Mở bài: Giới thiệu được người mình tả ( Có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp ) : ( 2 điểm )
Thân bài: (4. điểm)
-Tả ngoại hình ( Đặc điểm nổi bật về tầm vóc , cách ăn mặc , khuôn mặt ,mái tóc , cặp mắt , hàm răng………)
- Tả tính tình , hoạt động ( Lời nói , cử chỉ , thói quen, cách cư xử với người khác ........)
Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với người mình tả . (2 điểm)
* Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV cho điểm cho phù hợp.(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt , chữ viết và lỗi chính tả , có thể cho các mức điểm :
. * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1,0 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu..) trở lên trừ 1,5 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý chung: -(Khuyến khích những bài viết có cách mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
-Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế. Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại, không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân, cách làm tròn như sau:
+ Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6.
+ Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7.
+ Điểm toàn bài là 6,5 thì cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
Mẫu:
Mọi người trong gia đình đều rất kính trọng ông nội. Năm nay tuy ông đã ngoài bảy mươi tuổi nhưng vẫn còn rất khỏe mạnh. Vóc người dong dỏng cao. Mái tóc ông đã gần bạc hết. Đôi mắt ông không còn tinh anh như trước nữa nhưng ông thích đọc báo, xem tivi. Những lúc ấy ông phải mang kính, chăm chú một cách tỉ mỉ. Đôi bàn tay ông toàn xương xương và chai sần vì những năm tháng lao động vất vả. Những ngày thơ ấu, em được sống trong tình thương bao la của ông, được che chở, được dắt dìu. Ông luôn quan tâm đến cái ăn cái mặc, việc học hành của em. Bữa ăn, ông thường bỏ thức ăn ngon cho em. Ông vui khi em chóng lớn, học hành tiến bộ. Ông luôn lo lắng cho tất cả mọi người trong gia đình, nhắc nhở công việc làm ăn của bố mẹ em. Ông là chỗ dựa tinh thần cho cả nhà. Nhờ có ông mà mỗi thành viên trong gia đình đều vững bước đi lên. Em cũng rất yêu thương ông nội của mình.
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn : Tiếng Việt - lớp 5
1. Kiểm tra đọc:10 điểm
2.1. Phần đọc thành tiếng: 3điểm
– Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra vào các tiết ôn tập cuối học kì I.
2.2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với Luyện từ và câu: 7 điểm
STT | Chủ đề | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |||||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | ||||||||
Câu số | 1-2 | 3-4 | 5 | 6 | |||||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 4,0 | ||||||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||||||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | 10 | |||||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 3,0 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 3 | 2 | 1 | 10 | ||||||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 7,0 |
2. Phần kiểm tra viết chính tả và tập làm văn : 10 điểm
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chính tả: Viết một đoạn trong các bài tập đọc đã học | Số câu | 1 |
| 1 | |||||||
Số điểm | 2,0 |
| 2,0 | ||||||||
Tập làm văn: Viết bài văn miêu tả người. | Số câu | 1 |
| 1 | |||||||
Số điểm | 8,0 |
| 8,0 | ||||||||
Tổng | Số câu |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| 2 |
Số điểm |
|
|
| 2,0 |
| 8,0 |
|
|
| 10,0 |
3. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. A. Music | B. Science | C. Chinese | D. lesson |
2. A. afternoon | B. school | C. classroom | D. moon |
3. A. clock | B. city | C. class | D. come |
Exercise 2: Give the correct form of the words in brackets
1. Tomorrow I’ll have three lessons: Maths, Music and (England) __________.
2. His hobby is (sing) ___________ English songs.
3. Mary sings very (beautiful) _____________.
Exercise 3: Choose the best answer
1. I hope the weather ___________ sunny next week.
A. will is
B. will be
C. will being
D. will are
2. What did you do there? - I helped my uncle ____________.
A. on the farm
B. in the farm
C. at the farm
D. on farm
3. The main character is a schoolboy ________ Jimmy Kudo.
A. call
B. called
C. calls
D. to call
4. The bears ________ volleyball at the circus yesterday.
A. are playing
B. plays
C. play
D. played
5. On Sundays, he often __________ home.
A. stays at
B. stay at
C. stays
D. stay
6. Why are you watching the movie again? - Because it’s ____________.
A. interesting
B. interested
C. interest
D. interests
7. My sister is good _________ English.
A. with
B. on
C. at
D. in
8. ______ do you go to the movies, Ruby? - Once a week
A. How
B. How often
C. When
D. When often
9. ________ do you practise reading? - By reading comic books
A. Why
B. What
C. By how
D. How
Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences
1. You can have it when I am finish it
________________________________________________________
2. What book are you read?
________________________________________________________
3. They have English lesson four time a week.
________________________________________________________
Exercise 5: Complete the following sentences with suitable prepositions
1. My sister often takes photos _______ me.
2. Elephants can spray water _______ their trunks.
3. I saw a lot ______ peacocks at the zoo.
Exercise 6: Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D)
Next Wednesday (1) __________ our school Sport Day. The event will take place on the school field from the morning till 6 o’clock in the evening. All of the my classmates (2) ________ for the big day. It will be just fun and exciting. Half of my class will take part (3) ________ it. Jack and Tony are going to play basketball. They are one of the best (4) ________ in the team. Anna is going to play volleyball and Bella is going to play tennis. I am going to swim. (5) ____________ is my favorite sport. I have swum since I was 6 years old.
1. A. be will | B. will is | C. will be | D. will are |
2. A. is preparing | B. are preparing | C. prepares | D. prepared |
3. A. in | B. on | C. at | D. of |
4. A. player | B. A player | C. players | D. The player |
5. A. Swiming | B. Swim | C. To swim | D. Swimming |
Exercise 7: Rearrange the words to make correct sentences
1. table/ play/ Linda/ is/ tennis/ to/ going.
___________________________________________________
2. Day/ will/ be/ weekend/ Sport/ this/ ./
___________________________________________________
3. often/ do/ how/ have/ you/ your/ lesson/ favorite/ ?/
___________________________________________________
Đáp án đề thi Tiếng Anh lớp 5 học kì 1
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. C
2. C
3. B
Exercise 2: Give the correct form of the words in brackets
1. Tomorrow I’ll have three lessons: Maths, Music and (England) ____English______.
2. His hobby is (sing) _____singing______ English songs.
3. Mary sings very (beautiful) ______beautifully_______.
Exercise 3: Choose the best answer
1. B | 2. A | 3. B |
4. D | 5. A | 6. A |
7. C | 8. B | 9. D |
Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences
1. You can have it when I finish it.
2. What book are you reading?
3. They have English lesson four times a week.
Exercise 5: Complete the following sentences with suitable prepositions
1. My sister often takes photos ___for/ of____ me.
2. Elephants can spray water ___with____ their trunks.
3. I saw a lot ___of___ peacocks at the zoo.
Exercise 6: Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D)
1. C | 2. B | 3. A | 4. C | 5. D |
Exercise 7: Rearrange the words to make correct sentences
1. Linda is going to play table tennis.
2. Sport Day will be this weekend.
3. How often do you have your favorite lesson?
4. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học lớp 5
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn: Khoa học - lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
A. Vi khuẩn
B. Vi rút
C. Kí sinh trùng
D. Vi trùng
Câu 2. Tuổi dậy thì là gì?
A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.
D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm, quan hệ xã hội.
Câu 3. Việc nào chúng ta không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công cộng?
A. Nhường chỗ ngồi trên xe buýt
B. Nhường bước ở nơi đông người
C. Chen lấn xô đẩy
D. Mang đỡ vật nặng.
Câu 4. Rượu, bia là những chất gì?
A. Kích thích
B. Vừa kích thích, vừa gây nghiện.
C. Gây nghiện
D. Cả 3 ý A, B, C
Câu 5. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?
A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản
B. Ung thư phổi
C. Viêm phế quản
D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao
Câu 6. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Quặng sắt.
B. Thiên thạch rơi xuống trái đất.
C. Lò luyện sắt.
D. Cả ý A và B đều đúng.
Câu 7. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Thủy tinh
B. Gạch
C. Ngói
D. Chất dẻo
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp:
(ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi.)
Bệnh viêm gan A lây qua đường ….....………........Muốn phòng bệnh cần: ...................
........……………, ………................................... trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ☐ trước ý trả lời cho các câu sau:
Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông?
☐ A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
☐ B. Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.
☐ C. Thực hiện đúng Luật an toàn giao thông.
☐ D. Đá bóng dưới lòng đường.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. Kể tên 5 đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Nêu cách bảo quản chúng?
Câu 11. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
Câu 12. Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
Đáp án đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. B (0,5 điểm)
Câu 2. D (0,5 điểm)
Câu 3. C (0,5 điểm)
Câu 4. B (0,5 điểm)
Câu 5. A (0,5 điểm)
Câu 6. D (1 điểm)
Câu 7. B (1 điểm).
Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Thứ tự cần điền: tiêu hoá, ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch
Câu 9. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
A | B | C | D |
Đ | S | Đ | S |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. (1 điểm)
- Kể tên được 5 đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm (0,5 điểm).
VD: xoong, chảo, mâm, chậu, thìa, cặp lồng, khung cửa,......
- Cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm và hợp kim của nhôm: (0,5 điểm).
Do các đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm là những đồ dùng dễ bị méo, bẹp hay bị a- xít ăn mòn nên khi sử dụng phải cẩn thận, nhẹ nhàng, dùng xong rửa sạch sẽ, để nơi khô ráo,...
Câu 11. (1,5 điểm): Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Câu 12. (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,2 điểm
Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại em có thể:
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ;
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ;
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do
- Không đi nhờ xe người lạ;
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình;
- Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,...
- …….
Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
ạch kiến thức | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | ||
1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người | Số câu | 3 | 3 | ||||||||
Câu số | 1,2,3 | ||||||||||
Số điểm | 1,5 đ | 1,5 đ | |||||||||
2 . Vệ sinh phòng bệnh | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Câu số | 4 | 11 | 8 | ||||||||
Số điểm | 0,5 đ | 1,5đ | 1đ | 2 đ | 1 đ | ||||||
3 . An toàn trong cuộc sống | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 9 | 12 | |||||||||
Số điểm | 1 đ | 1đ | 1đ | 1đ | |||||||
4 . Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||||
Câu số | 5,6 | 7 | 10 | ||||||||
Số điểm | 1,5đ | 1đ | 1đ | 2,5đ | 1đ | ||||||
Tổng số câu | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 9 | 3 | |||
Tổng số | 6 | 3 | 2 | 1 | 12 | ||||||
Tổng số điểm | 4 điểm | 3 điểm | 2 điểm | 1 điểm | 10 điểm |
5. Đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lý lớp 5
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK I |
Phần I. Lịch sử
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi 1, 2, 3 dưới đây:
Câu 1: Sau khi băn khoăn, cân nhắc giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định đã quyết định:
A. Tuân lệnh vua giải tán nghĩa quân, đi An Giang nhận chức.
B. Rời khỏi Gia Định để tiếp tục chiêu mộ nghĩa quân đánh Pháp.
C. Ở lại cùng nhân dân chống giặc và được phong “Bình Tây Đại nguyên soái”.
D. Câu kết với Pháp để phản bội lại nước nhà.
Câu 2: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày tháng năm nào? Tại đâu?
A. Ngày 19 tháng 5 năm 1890, tại bến cảng Nhà Rồng.
B. Ngày 05 tháng 6 năm 1911, tại bến cảng Nhà Rồng.
C. Ngày 05 tháng 6 năm 1911, tại Sài Gòn .
D. Ngày 05 tháng 06 năm 1914, tại Sài Gòn.
Câu 3: Cả dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến với một tinh thần như thế nào?
A. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,nhất định không chịu làm nô lệ.
B. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước.
C. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu nô lệ.
D. Thà mất tất cả chứ không chịu cuộc sống nô lệ.
Câu 4: Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Câu 5: Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích gì?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Phần II. Địa lí
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi 1,2,3 dưới đây:
Câu 1: Diện tích lãnh thổ của nước ta phần đất liền vào khoảng 330 000 km2, bao gồm
A. Với \(\frac{1}{4}\) diện tích đồi núi, \(\frac{3}{4}\) diện tích đồng bằng.
B. Với \(\frac{2}{4}\) diện tích đồi núi, \(\frac{1}{4}\) diện tích đồng bằng.
C. Với \(\frac{1}{2}\) diện tích đồi núi, \(\frac{1}{3}\) diện tích đồng bằng.
D. Với \(\frac{3}{4}\) diện tích đồi núi, \(\frac{1}{4}\) diện tích đồng bằng
Câu 2: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
A. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn.
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
C. Nước ta không nhiều sông ngòi.
D. Có ít sông lớn, phân bố rộng khắp cả nước.
Câu 3: Ở nước ta, dân tộc có số dân đông nhất là:
A. Tày
B. Gia- rai
C. Kinh
D. Thái
Câu 4: Nối mỗi từ ở cột A với một từ ở cột B cho phù hợp:
Câu 5: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5
LỊCH SỬ: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 |
Ý đúng | C | B | A |
Câu 4: HS trả lời đúng được 1 điểm.
Câu 5: Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 nhằm giải phóng một phần biên giới và mở rộng Căn cứ Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. (1 điểm).
(HS trả lời được nửa ý trên đạt 0,5 điểm)
ĐỊA LÍ: (5 điểm)
Mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 |
Ý đúng | D | B | C |
Câu 4: HS nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
Câu 5: (1 điểm): Nước ta có điều kiện để phát triển ngành thủy sản là:
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thuỷ sản.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
2. Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1,0 | 2,0 | ||||||
3. Các yếu tố tự nhiên | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
4. Dân cư và các ngành kinh tế | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Số điểm | 1 | 1,0 | 1 | 2,0 | 1,0 | ||||||
Tổng | Sốcâu | 6 | 1 | 2 | 1 | 7 | 3 | ||||
Số điểm | 6 | 1 | 2,0 | 1 | 7 | 3 |
6. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:(Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (0.5đ) Để chèn được bảng trong Word, ta phải chèn theo
A. Số bảng
C . Số cột
B. Số cột và số hàng
D. Số đường thẳng
Câu 2: (0.5đ) Dòng lệnh nào sau đây dùng để chèn tệp hình vẽ vào văn bản?
A. Table/ Insert/ Table…
C. Format/ Drop Cap…
B. Insert/ Picture/ From File…
D. Insert/ Table/ From File…
Câu 3:(0.5đ) Phím nào sau đây để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng
A. Phím Shift
B. Phím Ctrl
C. Phím Alt
D. Phím Enter
Câu 4: (0.5đ) Để chèn tranh ảnh vào trang trình chiếu em nháy chuột chọn thẻ Insert và chọn một trong những nút lệnh nào sau đây?
A. Insert
B. Picture
C. View
D. Design
Câu 5: (0.5đ) Để xem được tệp tin và thư mục trong máy tính em nháy đúp chuột vào biểu tượng nào?
Câu 6: (0.5đ) Để tạo đường viền cho văn bản, em chọn:
A. Insert
B. Page color
C. Page Borders
D. Save
Câu 7: (0.5đ) Phím nào sau đây để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng
A. Phím Shift
B. Phím Ctrl
C. Phím Alt
D. Phím Enter
Câu 8: (0.5đ) Để căn đều hai bên em chọn nút lệnh nào?
Câu 9: (0.5đ) Hãy chỉ ra biểu tượng của phần mềm PowerPoint ?
Câu 10: (0.5đ) Để chèn âm thanh vào bài trình chiếu ta chọn?
A. Insert/ Picture
B. Insert/ Clip Art
C. Insert/ Sound
D. Insert/ Movie
PHẦN II: (5.0đ) THỰC HÀNH
Câu 1: (4.0 điểm) Nối cột A với B sao cho được câu đúng nghĩa?
A | B | |
Thân máy tính | Có nhiều phím. Khi gõ các phím ta gửi tín hiệu vào máy tính | |
Màn hình máy tính | dùng để điều khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng. | |
Bàn phím máy tính | là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí của máy tính. | |
Chuột máy tính | là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính |
Câu 2. (1.0 điểm) Nêu các bước thực hiện sao chép văn bản?
ĐÁP ÁN
Phần I: Lý thuyết: 4 điểm
Mỗi câu chọn đúng đáp án học sinh được 0.5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
B | B | D | B | A | C | D | C | D | D |
Phần II: Thực hành: 5 điểm
Câu 1: (4.0 điểm ) Nối đúng mổi cột 1 điểm.
- Thân máy tính là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí của máy tính. (1.0 điểm).
- Màn hình máy tính là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính. (1.0 điểm)
- Bàn phím máy tính Có nhiều phím. Khi gõ các phím ta gửi tín hiệu vào máy tính. (1.0 điểm).
- Chuột máy tính để điều khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng.
(1.0 điểm).
Câu 2: 1.0 Điểm.
- Bước 1 tô đen văn bản.
- Bước 2 Copy ( Ctrl + C).
- Bước 3 Paste ( Ctrl + V ).
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 đầy đủ đáp án và bảng ma trận đề thi các môn lớp 5 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cấu trúc đề thi, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề thi học kì cho các em học sinh.