Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2025 - 2026 đầy đủ các môn

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2025 - 2026 được VnDoc tổng hợp trọn bộ các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý, Tin học, Tiếng Anh, Công nghệ có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 chuẩn theo Thông tư 27 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1.

Giới thiệu về tài liệu: Có tất cả 97 đề thi gồm:

  • 42 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý, Tin học, Công nghệ sách Kết nối tri thức
  • 29 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý, Tin học, Công nghệ sách Chân trời sáng tạo
  • 26 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý, Tin học, Công nghệ sách Cánh Diều
  • File tải: File Word

A. Đề thi học kì 1 lớp 5 sách Kết nối tri thức

1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức

UBND HUYỆN .........
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........

 

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN - LỚP 5
(Thời gian làm bài 40 phút)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. (M1)

a. (0,5 điểm) Chữ số 4 trong số thập phân 53,412 có giá trị là:

A. 4

B. \frac{4}{10}\(\frac{4}{10}\)

C. \frac{4}{100}\(\frac{4}{100}\)

D. \frac{4}{1000}\(\frac{4}{1000}\)

b. (0,5 điểm) Số gồm 3 chục, 2 đơn vị, 7 phần trăm, 6 phần nghìn viết là:

A. 3,276

B. 32,76

C. 32,076

D. 320,76

Câu 2. (0,5 điểm) Làm tròn số thập phân 9,385 đến hàng phần mười. (M1)

A. 9,4

B. 9,3

C. 9,38

D. 9,39

Câu 3. (1,0 điểm) (M1)

Chu vi của hình tròn có bán kính 5cm là………….

Câu 4. (0,5 điểm) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây: (M2)

Toán 5 Kết nối tri thức

Hình có diện tích lớn nhất là:

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 5. (0,5 điểm) Quan sát phép chia 43,19 : 21 rồi điền Đ, S vào chỗ chấm: (M1)

Toán 5 Kết nối tri thức

Phép chia có thương là 2,05; số dư là 14

………..

Phép chia có thương là 2,05; số dư là 1,4

………..

Phép chia có thương là 2,05; số dư là 0,14

………..

Phép chia có thương là 2,05; số dư là 0,014

………..

Câu 6. (0,5 điểm): Hỗn số 3\frac{5}{100}\(\frac{5}{100}\) được viết thành số thập phân là: (M1)

A. 3,005

B. 35

C. 3,5

D. 3,05

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 7. (1,0 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (M1)

a. 12 km2 50 ha = ………. km2

b. 79,98 dam2 = …….m2

Câu 8. (1,5 điểm): Tính giá trị biểu thức: (M2)

56,34 + 32,6 x 4,2 – 73,2

Bài 9. ( 2,0 điểm) Hưởng ứng phong trào “Chúng em với an toàn giao thông” , bạn Việt làm một biển báo giao thông cấm đi ngược chiều là hình tròn bằng bìa có đường kính 40 cm. Ở giữa là hình chữ nhật có diện tích bằng \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) diện tích của biển báo. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hình chữ nhật ở giữa biển báo. (M2)

Câu 10. (1,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện: (M3)

2,65 x 63,4 + 2,65 x 37,6 – 2,65

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
(Thời gian làm bài 90 phút)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Cánh chim thiên nga

Mùa đông năm ấy, trời rất lạnh. Một đàn thiên nga trắng bay về phương Nam để trú đông. Trong đàn có một chú thiên nga nhỏ lần đầu tiên rời xa quê hương.

Khi đàn chim bay ngang qua một thành phố nhỏ, chú thiên nga non bỗng nhìn thấy một cô bé đang ngồi trên xe lăn trong sân nhà. Trên đôi mắt cô bé long lanh những giọt nước mắt. Không biết vì sao, chú thiên nga cảm thấy thương cô bé quá. Chú bay xuống thấp hơn và nhìn thấy một bức tranh dang dở trên tập giấy - đó là bức tranh về những cánh chim đang bay. Hóa ra cô bé là một họa sĩ nhí đang cố gắng vẽ những cánh chim tự do.

Không chần chừ, chú thiên nga bay xuống sân nhà cô bé. Cô bé ngạc nhiên lắm! Chú chim tinh nghịch nhẹ nhàng vẫy cánh, như đang làm mẫu cho cô bé vẽ. Cô bé mỉm cười hạnh phúc, nhanh tay phác họa hình ảnh chú chim. Từ đó, mỗi năm vào mùa đông, chú thiên nga đều ghé thăm cô bé. Tình bạn đẹp đẽ của họ đã trở thành câu chuyện được mọi người trong thành phố nhỏ truyền tai nhau.

Nhiều năm sau, khi cô bé đã trở thành một họa sĩ nổi tiếng với những bức tranh về thiên nga, cô vẫn nhớ mãi người bạn đầu tiên đã cho cô niềm tin và hy vọng để theo đuổi ước mơ của mình.

(Theo Nguyễn Thu Hương)

Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao chú thiên nga nhỏ dừng lại ở thành phố?

A. Vì chú bị mệt và cần nghỉ ngơi.

B. Vì chú thấy thương cô bé ngồi xe lăn đang khóc.

C. Vì chú bị lạc đường trong chuyến di cư.

D. Vì chú muốn tìm nơi trú đông.

Câu 2 (0,5 điểm). Chi tiết nào cho thấy cô bé trong câu chuyện là một người có ước mơ và đam mê?

A. Cô bé ngồi trên xe lăn trong sân nhà.

B. Cô bé khóc khi nhìn thấy đàn chim.

C. Cô bé đang vẽ những cánh chim đang bay.

D. Cô bé mỉm cười khi thấy thiên nga.

Câu 3 (0,5 điểm). Hành động nào của chú thiên nga thể hiện sự tinh tế và tốt bụng?

A. Bay cùng đàn về phương Nam.

B. Ghé thăm cô bé mỗi mùa đông.

C. Dừng lại ở thành phố nhỏ.

D. Vẫy cánh nhẹ nhàng làm mẫu cho cô bé vẽ.

Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện muốn gửi gắm thông điệp gì?

A. Tình bạn đẹp có thể nảy sinh từ những điều giản dị nhất.

B. Con người cần biết yêu thương loài vật.

C. Mùa đông là mùa của những cuộc di cư.

D. Người khuyết tật vẫn có thể thành công.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Gạch chân danh từ trong các câu sau:

a. Con chim non đang học bay trên cành cây.

b. Bà nội đang nấu cơm trong nhà bếp.

c. Em trai tôi thích chơi đá bóng ở sân trường.

d. Những bông hoa hồng nở rộ trong vườn.

Câu 6 (2,0 điểm). Điền động từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Mẹ đang _____ cơm trong bếp. (nấu/ăn)

b. Em bé _____ những bước đi đầu tiên. (tập/ngồi)

c. Chim én _____ về phương nam. (bay/đứng)

d. Bạn Nam _____ bài rất chăm chú. (học/chơi)

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết bài văn kể sáng tạo một câu chuyện mà em đã được đọc, được nghe.

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

3. Đề thi học kì 1 Tin học lớp 5 Kết nối tri thức

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) (M1) Phần mềm nào dưới đây không giúp em tương tác, thảo luận với các bạn?

A. Google Meet.

B. Scratch.

C. Zoom.

D. Microsoft Teams.

Câu 2. (1,0 điểm) (M2) Khoanh vào câu trả lời sai.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi tìm kiếm thông tin trên Internet, các thông tin phù hợp nhất với từ khoá được xếp ở đầu danh sách kết quả.

B. Website của Sở Du lịch Hà Nội giúp em tìm kiếm thông tin về các địa điểm tham quan ở Thủ đô.

C. Em chỉ có thể tìm kiếm thông tin trên Internet.

D. Thu thập và tìm kiếm thông tin là cần thiết và quan trọng trong giải quyết vấn đề.

Câu 3. (1,0 điểm) (M3) Để lưu một hình ảnh về máy tính, em thực hiện như thế nào?

A. Nháy nút trái chuột vào ảnh → Chọn Save image as… → Chọn thư mục lưu tệp trong cửa sổ Save As → Nhập tên tệp → Nhấn nút Save.

B. Nháy nút phải chuột vào ảnh → Chọn Save image → Chọn thư mục lưu tệp trong cửa sổ Save As → Nhập tên tệp → Nhấn nút Save.

C. Nháy nút phải chuột vào ảnh → Chọn Save image as… → Chọn thư mục lưu tệp trong cửa sổ Save As → Nhập tên tệp → Nhấn nút Save.

D. Nháy nút trái chuột vào ảnh → Chọn Save image → Chọn thư mục lưu tệp trong cửa sổ Save As → Nhập tên tệp → Nhấn nút Save.

Câu 4. (1,0 điểm) (M1) Thông tin mà các em lưu trên máy tính có thể được chia sẻ bằng cách sao chép và gửi đi nhờ mạng máy tính như thế nào?

A. Gửi qua tin nhắn di động.

B. Gửi qua đĩa CD.

C. Gửi qua thẻ nhớ.

D. Gửi qua thư điện tử.

Câu 5. (1,0 điểm) Phần mềm giúp em dịch những từ tiếng Anh mà em chưa biết là

A. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Kết nối tri thức

B. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Kết nối tri thức

C. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Kết nối tri thức

D. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Kết nối tri thức

Câu 6. (1,0 điểm) (M1) Công cụ tìm kiếm trên máy tính được cung cấp trong cửa sổ phần mềm nào?

A. Settings.

B. Cortana.

C. File Explorer.

D. Get Help.

Câu 7. (1,0 điểm) (M2) Để đặt lại tên thư mục, em dùng lệnh nào sau đây?

A. Rename.

B. Change.

C. Delete.

D. Copy.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) (M2) Em hãy lấy một ví dụ về phần mềm trên máy tính mà em thường sử dụng để hỗ trợ việc học và nêu công dụng của các phần mềm đó.

Câu 2. (1,0 điểm) (M2) Điền Đ (Đúng), S (Sai) và ô trống cho thích hợp.

Phát biểu

Đúng/Sai

a) Thông tin trên website thường được sắp xếp theo chủ đề.

 

b) Thông tin trên website sắp xếp ngẫu nhiên, vì vậy khó tìm kiếm.

 

c) Các chủ đề của website thường được đặt ở phần đầu trang chủ.

 

d) Có thể tìm kiếm thông tin trên website bằng cách tìm theo chủ đề.

 

Câu 3. (1,0 điểm) (M3) Để quyết định có nên tham gia Cuộc thi giải Toán qua mạng Violympic hay không, em cần những thông tin gì?

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức

ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Máy tính điện tử có vai trò gì trong đời sống con người?

A. Cung cấp cho người dùng kiến thức giáo dục bổ ích, truyền cảm hứng và mang đến những bài học quý giá.

B. Hỗ trợ người dùng tính toán những phép tính từ đơn giản cho đến phức tạp.

C. Giúp con người đánh dấu các lịch trình làm việc hàng ngày.

D. Hỗ trợ người dùng điều khiển, truy cập thông tin hoặc dữ liệu.

Câu 2. Chiếc ô tô của Các Ben được hoàn thiện và cấp bằng sáng chế khi nào?

A. Đầu năm 1885.

B. Đầu năm 1886.

C. Đầu năm 1887.

D. Đầu năm 1888.

Câu 3. Để thiết kế một sản phẩm, em cần thực hiện mấy bước chính?

A. Hai bước.

B. Ba bước.

C. Bốn bước.

D. Năm bước.

Câu 4. Bước cuối cùng để làm đồng hồ đồ chơi đeo tay là:

A. Làm quai đeo và núm vặn.

B. Làm bộ kim đồng hồ.

C. Gắn các bộ ph

Câu 5. Đâu không phải là một trong những bước chính của thiết kế?

A. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.

B. Làm sản phẩm mẫu.

C. Chọn lấy ý tưởng từ người khác.

D. Hình thành ý tưởng về sản phẩm.

Câu 6. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mô tả về đồng hồ đò chơi đeo tay?

A. Nhiều màu sắc, cầu kì và sang trọng.

B. Dụng cụ là kéo, hồ dán, màu vẽ.

C. Vật liệu là giấy bìa.

D. Yêu cầu đúng hình dạng, chắc chắn, thẩm mĩ.

Câu 7. Ý nào dưới đây nói đúng vai trò của hình ảnh dưới đây?

Đề thi Học kì 1 Công nghệ 5 Kết nối tri thức

A. Sáng chế này giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa, qua sông, núi và biển.

B. Sáng chế này là nền tảng tạo ra các loại máy móc.

C. Sáng chế này giúp chiếu sáng.

D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Nêu những quy tắc khi sử dụng điện thoại di động.

Câu 2. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh.

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

5. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần chính có trong đất?

A. Không khí.

B. Nước.

C. Chất khoáng.

D. Gió.

Câu 2 (0,5 điểm). Mùn được hình thành như thế nào?

A. Mùn được hình thành chủ yếu từ mưa với sự tham gia của sinh vật trong đất.

B. Mùn được hình thành chủ yếu do xác động vật và thực vật phân hủy với sự tham gia của sinh vật trong đất.

C. Mùn được hình thành chủ yếu từ không khí, thực vật phân hủy và sinh vật trong đất.

D. Mùn được hình thành chủ yếu từ chất khoáng, nước với sự tham gia của sinh vật trong đất.

Câu 3 (0,5 điểm). Nguyên nhân gây ô nhiễm đất nào dưới đây do con người gây ra?

A. Xâm nhập mặn.

B. Núi lửa phun trào.

C. Chất thải không xử lí.

D. Nhiễm phèn.

Câu 4 (0,5 điểm). Hỗn hợp là gì?

A. Hỗn hợp được tạo thành duy nhất từ một chất.

B. Hỗn hợp được tạo thành từ ba chất trở lên trộn lẫn với nhau.

C. Hỗn hợp được tạo thành từ hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.

D. Hỗn hợp được tạo thành từ chất rắn hòa tan với chất lỏng phân bố đều vào nhau.

Câu 5 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?

A. Nước uống.

B. Thủy tinh.

C. Dầu ăn.

D. Ô-xi.

Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái rắn?

A. Hơi nước.

B. Nhôm.

C. Ni-tơ.

D. Giấm ăn.

Câu 7 (0,5 điểm). Biến đổi hóa học xảy ra khi nào?

A. Biến đổi hóa học xảy ra khi có sự thay đổi kích thước.

B. Biến đổi hóa học xảy ra khi thể tích chất thay đổi.

C. Biến đổi hóa học xảy ra khi có sự tạo thành chất mới.

D. Biến đổi hóa học xảy ra khi khối lượng chất thay đổi.

Câu 8 (0,5 điểm). Vì sao cây trồng trong đất có thể đứng vững, không bị đổ?

A. Cây đứng vững nhờ rễ cây bám chặt vào đất.

B. Cây đứng vững nhờ nước có trong đất.

C. Cây đứng vững nhờ không khí có trong đất.

D. Cây đứng vững nhờ các chất dinh dưỡng có trong đất.

Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?

A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.

B. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ.

C. Trồng cây gây rừng.

D. Xây bờ kè.

Câu 10 (0,5 điểm). Phá rừng gây ảnh hưởng gì đến môi trường đất?

A. Đất chứa nhiều rác thải sinh hoạt khó phân hủy như rác thải nhựa,…

B. Đất không có thực vật che phủ, khi gặp mưa, gió sẽ bị rửa trôi dẫn đến xói mòn đất.

C. Đất nhiễm mặn do nước biển dâng cao.

D. Đất nhiễm chất độc hại do thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.

Câu 11 (0,5 điểm). Hỗn hợp nào dưới đây là dung dịch?

A. Xà lách, dưa chuột và cà chua trộn đều.

B. Cát và nước đã khuấy đều để sau vài phút.

C. Lạc, đỗ đen và đỗ xanh trộn đều.

D. Đường và nước khuấy đều để sau vài phút.

Câu 12 (0,5 điểm). Nước ở trạng thái nào khi nhiệt độ dưới 0 oC?

A. Lỏng.

B. Rắn.

C. Hơi.

D. Lỏng và hơi.

Câu 13 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây có sự biến đổi hóa học?

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Kết nối tri thức

Câu 14 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây không có sự biến đổi hóa học?

Đề thi Khoa học lớp 5 kì 1 có đáp án

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

6. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM: (7,5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng

Câu 1: (M1) (0,5 điểm) Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

A. 60

B. 61

C. 62

D. 63

Câu 2: (M2) (1 điểm) Quan sát lược đồ sau và cho biết dầu mỏ có nhiều ở vùng nào?

A. Phía Bắc, Nam và Đông của phần đất liền

B. Ở phía Đông, Tây và Tây Bắc

C. Ở khu vực miền Trung và miền Nam

D. Ở thềm lục địa phía Nam

Đề thi học kì 1 Lịch sử - Địa lý lớp 5 Kết nối tri thức

Câu 3: (M3) Trong lớp Mai có một bạn người dân tộc Dao mới chuyển về. Một số bạn trong lớp trêu đùa và chê bai bạn Mai là người dân tộc. Nếu là Mai, em sẽ làm gì? (1đ)

A. Hùa theo các bạn trêu chọc bạn đó

B. Nhắc các bạn nên tôn trọng, không phân biệt đối xử với bạn đó

C. Coi như không biết

D. Kì thị bạn đó và bảo các bạn không chơi cùng

Câu 4: (M1)Vua Lý Thái Tổ đã dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) đến địa điểm nào? (1đ)

A. Cổ Loa (Hà Nội)

B. Phú Xuân (Thừa Thiên Huế)

C. Phong Châu (Phú Thọ)

D. Đại La (Hà Nội)

Câu 5: (M1) Ai là người chỉ huy trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng năm 1288 của quân dân nhà Trần? (1đ)

A. Trần Thủ Độ

B. Trần Quốc Tuấn

C. Trần Quang Khải

D. Trần Khánh Dư

Câu 6: (M2) Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu dưới đây (1đ)

Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn sáng suốt của vua Lý Thái Tổ , đồng thời mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

Chiếu dời đô chỉ đơn thuần là quyết định chuyển kinh đô từ Hoa Lư đến Đại La mà không có bất kì lí do chính trị hay kinh tế nào.

Chiếu dời đô là để thể hiện quyền lực của vua Lý Thái Tổ và không có ý nghĩa chiến lược về địa lý.

Chiếu dời đô cho thấy vua Lý Thái Tổ muốn thay đổi kinh đô để tránh các mối đe dọa từ bên ngoài.

Câu 7: (M1) Địa bàn của Vương quốc Chăm-pa chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay? (1đ)

A. Miền Bắc

B. Miền Trung

C. Tây Nguyên

D. Miền Nam

Câu 8: (M2) Điền tên sự kiện và mốc thời gian tương ứng để hoàn thiện trục thời gian về một số cuộc đấu tranh tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.(1đ)

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức Học kì 1

II. Tự luận (2,5đ)

Câu 9: (M1) Nêu thuận lợi và khó khăn của khí hậu nước ta đối với đời sống và sản xuất ? (0,5)

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Câu 10: (M2) Hoàn thành sơ đồ dưới đây về hậu quả do gia tăng dân số nhanh và phân bố dân cư chưa hợp lý ở Việt Nam.(1đ)

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 5 kết nối tri thức

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

7. Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Global success

>> Xem trong file TẢI VỀ!

B. Đề thi học kì 1 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo

1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Toán - Lớp 5
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian phát đề)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 6)

Câu 1. (0,5 điểm) 5,013 > 5,0?3 chữ số thích hợp để điền vào? là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 2. (0,5 điểm) 2 đơn vị và 23 phần trăm được viết là:

A. 20,23

B. 2,023

C. 2,23

D. 2, 203

Câu 3. (0,5 điểm) \frac{4}{100}\(\frac{4}{100}\) được viết là:

A. 45,00

B. 0,45

C. 4,5

D. 0,045

Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 8\frac{4}{10}\(\frac{4}{10}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 8,004

B. 8,04

C. 84,4

D. 8,4

Câu 5. (0,5 điểm) Số thập phân bằng với 0,5 là:

A. 5,0

B. 0,50

C. 0,05

D. 0,55

Câu 6. (0,5 điểm) 1m ……..km

A. 1

B. \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\)

C. \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\)

D. \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\)

Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 25,62 + 3,48

b) 30,3 – 5,7

c) 3,8 × 24

d) 2,52 : 0,42

 

Câu 8. (2,0 điểm) Tính chu vi của hình tròn biết đường kính d.

a) d = 3m

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

b) d = 4,2 dm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Câu 9. (1 điểm) Làm tròn các số thập phân đến hàng phần mười:

24,35; 9,009; 6,18; 23,06.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Câu 10. (2,0 điểm) Một mảnh vườn dạng hình thang có độ dài hai đáy là 24 m và 18 m, chiều cao là 12 m. Biết rằng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) diện tích vườn để trồng hoa cúc, phần còn lại để trồng hoa hồng. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

2. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt

A. ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.

Lũ đẹp

Lũ tràn về nhanh như thác đổ, trong vài chục phút đã dâng lên gần ngập nóc nhà. Người leo lên đến đâu nước dâng đến đó. Làng tôi nhiều người mắc nạn nhưng may mắn, ai cũng được cứu bởi những người dũng cảm, dám tranh mạng sống với thuỷ thần. Khi được cứu ra khỏi vùng lũ, được cầm trên tay nắm cơm, gói mì thì nước mắt trào ra như... lũ. Khóc vì những người vượt lũ cứu nhau, khóc vì nắm cơm nặng nghĩa, nặng tình, khóc vì ngực còn thở, hình hài còn nguyên vẹn.

Theo Nguyễn Thị Việt Hà

Câu hỏi: Theo em, vì sao bài đọc có tên là ‘‘Lũ đẹp”?

Ngôi làng rực rỡ

Trang trí nhà cửa là truyền thống có từ hàng trăm năm của ngôi làng Gia-li-pi-e huyền thoại. Mỗi năm, những người phụ nữ của làng sẽ tô màu hoặc vẽ lại, thêm hoạ tiết mới cho căn nhà của mình. Hoa lá bằng màu vẽ phủ quanh tường nhà và lắm khi chạm cả lên giếng nước, thân cây cổ thụ, chuồng chó, bờ rào, thùng rác hay những cây cầu. Nhìn từ xa, ngôi làng tựa như một vườn hoa tươi ngời trong thế giới cổ tích.

Hương Quỳnh

Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về truyền thống trang trí nhà cửa của người dân ở làng Gia- li-pi-e?

Tết Độc lập của người Mông

Tết Độc lập của người Mông kéo dài từ ngày 29 tháng 08 đến ngày mùng 02 tháng 09. Vào dịp này, bà con thường chọn cho mình những bộ trang phục đẹp nhất để đi dự hội. Con trai đầu quấn khăn, cổ đeo vòng, vai vác khèn. Con gái thì diện áo váy rực rỡ, tay cầm đàn môi, leng keng nhạc ngựa xuống thị trấn, sắc cờ đỏ thắm kỉ niệm ngày Tết Độc lập hoà cùng muôn sắc màu của trang phục truyền thống người Mông, dệt nên bức tranh tươi đẹp.

Châu Giang tổng hợp

Câu hỏi: Bức tranh Tết Độc lập của người Mông được dệt nên từ những điều gì?

Tay nải của bà

Mỗi lần bà ở quê ra

Tay nải của bà đựng cả vườn quê Quả cam, quả ổi, quả lê

Dăm ba chục trứng, bánh kê, bánh vừng Bao ngày chăm bẵm, vun trồng

Chắt chiu trái ngọt để phần cháu, con Bàn tay bà bén hương thơm

Túi quà lúc lỉu dệt ươm tiếng cười... Chiều nay nắng đọng lưng trời

Nhớ bà, nhớ cả những lời ru xưa:

- Ầu ơ... mộc mạc hương quê

Cháu con thơm thảo năng về, bà mong...

Bảo Như

Câu hỏi: Em cảm nhận được tình cảm của bà đối với con cháu qua những chi tiết nào ?

Hoàng hôn trên sông

Trà rất thích được nằm dài trên bãi cỏ bên sông, ngắm nhìn bầu trời xanh trong và những đám mây trắng lững lờ trôi.

Cũng trên bờ sông yên bình ấy, chiều chiều, Trà thường cùng đám bạn mê say chơi trò xoay chong chóng lá dừa, kéo co, đuổi bắt... Thỉnh thoảng, cả bọn lại í ới chỉ trỏ khi bắt gặp một con thuyền cập bến. Hoàng hôn ửng hồng rồi tím thẫm, tiếng cười giòn tan của Trà và lũ bạn cũng theo con đường làng trở về từng ngõ nhỏ thân thương.

Hương Giang

Câu hỏi: Con sông quê có ý nghĩa như thế nào đối với Trà và các bạn?

Đề kiểm tra đọc hiểu cuối HK1 Tiếng Việt 5 CTST

I. Đọc hiểu (8 điểm)

Học sinh đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi.

Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường

Chim thiên đường đi tha rác về lót ổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Nó bay rất xa, chọn những chiếc lá vàng, lá đỏ thật đẹp, những ngọn cỏ thật thơm, thật mềm.

Bay ngang qua tổ sáo đen, sáo đen ngỏ lời xin chiếc lá sồi đỏ thắm, thiên đường vui vẻ thả xuống cho bạn chiếc lá mà mình cũng rất ưng ý.

Thiên đường lại bay đi kiếm chiếc lá khác. Được một cành hoa lau màu tím hồng rất mịn, thiên đường hối hả cắp ngang mỏ bay về. Ngang qua tổ gõ kiến, bầy gõ kiến con rối rít gọi, xin cho xem. Thấy bầy chim non thích cành hoa lau, thiên đường không nỡ mang về, lại vội vàng bay đi kiếm cành lá khác.

Thiên đường tìm được một cụm cỏ mật khô vàng rượi, thơm mát. về qua tổ chim mai hoa, thấy tổ tuềnh toàng, chim mai hoa đang ốm, vật vã đôi cánh, thiên đường mủi lòng, gài cụm cỏ mật che gió cho bạn. Mai hoa vẫn run lập cập, thiên đường bối rối không biết làm cách nào cho bạn đỡ rét. Nó nhìn xuống ngực rồi lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn, lót ổ cho bạn...

Mùa đông đến từ lúc nào thiên đường không hay biết. Chú loay hoay sửa lại tổ. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp.

Chèo bẻo trông thấy, vội loan báo cho mọi loài chim được biết. Sáo đen, gõ kiến, mai hoa, bói cá, hoạ mi, sơn ca... cùng rất nhiều bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường. Chẳng mấy chốc thiên đường có một chiếc tổ thật đẹp. Các bạn còn rứt trên bộ cánh của mình một chiếc lông quý gom góp lại thành một chiếc áo đem tặng thiên đường.

Từ đó, thiên đường luôn khoác trên mình một chiếc áo nhiều màu rực rỡ, vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè.

Theo Trần Hoài Dương

Câu 1. Chim thiên đường chọn được những vật liệu gì để làm tổ?

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước mỗi đáp án.

A. Những chiếc lá vàng, lá đỏ thật đẹp.

B. Những chiếc lá vàng, lá đỏ thật

C. Những ngọn cỏ thật ngọt, thật mềm.

D. Những ngọn cỏ thật thơm, thật mềm.

Câu 2. Chim thiên đường đã giúp đỡ các bạn như thế nào?

Nối các ô chữ ở cột B với mỗi ô chữ phù hợp cột A.

A

 

B

Sáo đen

Báo tin cho các loài chim khác biết về tình cảnh rất tội nghiệp của chim thiên đường.

Bầy gõ kiến con

Cho chiếc lá sồi đỏ thắm mà nó rất ưng ý.

Mai hoa

Gài cụm cỏ mật che gió, rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ.

Chèo bẻo

Tặng một cành hoa lau màu tím hồng rất mịn.

Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thấy sự vất vả của chim thiên đường khi sửa tổ?

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

A. Khoác trên mình một chiếc áo nhiều màu rực rỡ.

B. Lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho bạn.

C. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp.

D. Hối hả cắp cành hoa lau màu tím hồng rất mịn ngang mỏ bay về.

Câu 4. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện tình cảm của các bạn với chim thiên đường?

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

A. Sáo đen ngỏ lời xin thiên đường chiếc lá sồi đỏ thắm.

B. Bầy gõ kiến con rối rít gọi, xin cho xem cành hoa

C. Mai hoa đang ốm, vật vã đôi cánh, người run lập cập.

D. Bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường.

Câu 5. Em có suy nghĩ, cảm xúc gì trước hình ảnh chim thiên đường lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho mai hoa?

Câu 6. Theo em, vì sao nói chiếc áo của thiên đường là “vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè”?

Câu 7. Tìm một câu thành ngữ hoặc tục ngữ phù hợp với nội dung truyện.

Câu 8. Trong câu dưới đây, từ nào là đại từ?

Nó nhìn xuống ngực rồi lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn, lót ổ cho bạn.

A. nó

B. mỏ

C. ngực

D. bạn

Câu 9. Từ in đậm trong câu dưới đây thuộc loại từ nào?

Bay ngang qua tổ Sáo đen, Sáo đen ngỏ lời xin chiếc lá sồi đỏ thắm. Thiên đường vui vẻ thả xuống cho bạn chiếc lá mình cũng rất ưng ý.

A. động từ

B. tính từ

C. đại từ

D. kết từ

Câu 10. Viết 2 câu văn với từ “thiêng liêng”.

Câu 11. Viết 3 - 4 câu văn bày tỏ cảm xúc của em về những việc làm của chim thiên đường, trong câu có sử dụng kết từ.

Đề kiểm tra viết học kì 1 Tiếng Việt 5 CTST

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 ĐỀ KIỂM TRA VIẾT

----------

B. VIẾT (10 điểm)

Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là loài vật hoặc cây cối với những chi tiết sáng tạo.

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

3. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. (0,5đ) Máy tính không thể giúp em làm được những công việc nào sau đây?

A. Giải trí

B. Tìm kiếm, trao đổi thông tin, hợp tác với bạn bè

B. Chở em đi học

D. Tạo sản phẩm số theo ý tưởng bản thân.

Câu 2. (0,5đ) Trong những thông tin sau, thông tin nào phù hợp nhất để chuẩn bị cho chuyến dã ngoại của lớp em vào ngày mai tại Nhà máy thủy điện hòa Bình?

A. Thời tiết ngày mai tại miền Bắc

B. Thời tiết ngày hôm qua tại Hòa Bình

C. Thời tiết ngày mai tại Hòa Bình

D. Thời tiết ngày mai tại Việt Nam

Câu 3. (0,5đ) Em hãy chọn phát biểu đúng?

A. Tự ý xem thư của người khác

B. Tự ý xem tin nhắn của người khác

C. Không cần phải giữ bí mật thông tin cá nhân

D. Không truy cập, sử dụng thông tin riêng tư của người khác khi chưa được phép

Câu 4. (0,5đ) Để chọn phần văn bản từ vị trí con trỏ đến cuối dòng em chọn?

A. Shift + Home

B. Shift + End

C. Ctrt + Home

D. Ctrl + End

Câu 5. (0,5đ) Muốn đưa hình ảnh vào văn bản, em nháy chọn nút lệnh nào sau đây?

A. Table

B. Icons

C. Shapes

D. Pictures

Câu 6. (0,5đ) Để định dạng kí tự, em chọn thẻ?

A. Home

B. Design

C. Insert

D. Layout

Câu 7. (1đ) Sắp xếp theo thứ tự đúng để thực hiện thao tác tìm truyện cổ tích “Cây tre trăm đốt” trên website truyencotich.vn bằng công cụ tìm kiếm

A. Nhập từ khóa “Cây tre trăm đốt” vào ô tìm kiếm.

B. Truy cập Website truyencotich.vn.

C. Nháy chuột chọn danh mục Cổ tích Việt Nam.

D. Gõ Enter.

Thứ tự đúng:…………………………………………………………………………

Câu 8. (1đ) Sắp xếp theo thứ tự đúng để thực hiện tìm tệp, thư mục bằng công cụ tìm kiếm

A. Gõ từ khoá vào ô tìm kiếm rồi gõ phím enter

B. Kích hoạt phần mềm This PC.

C. Chọn tệp (thư mục) trong danh sách kết quả tìm kiếm nháy phải chuột rồi chọn Open file location.

D. Chọn phạm vi tìm kiếm.

Thứ tự đúng:…………………………………………………………………………

II. TỰ LUẬN: 5 điểm

Câu 1. (2đ) Chọn từ thích hợp điền vào ô trống

Tin học 5 Chân trời sáng tạo

Câu 2. (3đ) Em hãy sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Word để thực hiện nội dung sau:

a) Khởi động phần mềm soạn thảo văn bản, gõ đúng, đủ nội dung

b) Định dạng đủ, đúng yêu cầu

c) Lưu tệp vào đúng thư mục Họ Tên_Lớp

Tin học 5 Chân trời sáng tạo

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK1
Môn: Công nghệ
Ngày kiểm tra: ..... / .... /............
Thời gian: 40 (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (1đ). Điền từ ngữ còn thiếu ở các chỗ (…) cho phù hợp.

Sản phẩm công nghệ giúp cuộc sống của con người (1)……………….. và (2)………………. hơn; giúp gia tăng (3)………………… lao động, nâng cao (4)…………………… và giảm giá thành sản phẩm.

Câu 2 (1đ). Điền các từ trong ngoặc đơn (máy bay, điện thoại, ô tô, bóng đèn sợi đốt) dưới tên những nhà sáng chế cho phù hợp.

a) Các Ben (người Đức)

b) O-vơ Rai và Uy-bơ Rai

(người Mỹ)

c) Tô-mát Ê-đi-xơn (người Mỹ)

d) A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo

(người Xcốt-len)

……………….

…………………

…………………..

…………………

Câu 3 (1đ). Để tạo ra sản phẩm công nghệ cần có mấy bước thiết kế?

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. 1 bước

B. 2 bước

C. 3 bước

D. 4 bước

Câu 4 (1đ). Nối mỗi hình phù hợp với mỗi ô chữ nói về mặt trái khi sử dụng công nghệ.

Đề thi học kì 1 Công nghệ 5

Câu 5 (1đ). Điền các từ ngữ còn thiếu ở mỗi chỗ (…) cho phù hợp.

Tủ lạnh gồm khoang (1)…………………… và khoang (2) ……………………… Tủ lạnh giúp (3) …………………. và (4) thực phẩm.

Câu 6 (1đ). Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống.

A. Số 111: số dịch vụ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em. ☐

B. Số 112: số dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn. ☐

C. Số 113: số dịch vụ gọi khẩn cấp y tế. ☐

D. Số 114: số dịch vụ gọi công an. ☐

Câu 7 (1đ). Nối mỗi hình minh hoạ phù hợp với ô chữ trong hình tròn.

Đề thi học kì 1 Công nghệ 5

Câu 8 (1đ). Hãy viết ít nhất 2 tác dụng của điện thoại vào chỗ (…).

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Câu 9 (1đ). Để tạo ra sản phẩm mô hình nhà đồ chơi, em cần thực hiện các bước nào?

Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ (…).

Đề thi học kì 1 Công nghệ 5

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

5. Đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Khoa học

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Chọn đáp án đúng về các thành phần của đất.

A. Chất khoáng, nước, không khí, mùn.

B. Nước, gió, phân bón, mùn.

C. Mùn, chất khoáng, nước, phân bón.

D. Nước, phân bón, không khí, mùn.

Câu 2 (0,5 điểm). Thành phần nào của đất được hình thành chủ yếu do xác động vật và thực vật phân hủy với sự tham gia của sinh vật trong đất?

A. Không khí.

B. Chất khoáng.

C. Nước.

D. Mùn.

Câu 3 (0,5 điểm). Hình nào dưới đây thể hiện nguyên nhân gây ô nhiễm đất do tự nhiên?

Đề thi Học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo

Câu 4 (0,5 điểm). Dung dịch được tạo thành như thế nào?

A. Dung dịch được tạo thành khi hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

B. Dung dịch được tạo thành khi có hai chất lỏng hoặc chất lỏng và rắn hòa tan hoàn toàn vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất.

C. Dung dịch được tạo thành khi có hai chất rắn trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp đồng nhất.

D. Dung dịch được tạo thành khi hai hay nhiều chất rắn trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp đồng nhất.

Câu 5 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?

A. Nước uống.

B. Sắt.

C. Giấm.

D. Ni-tơ.

Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái rắn?

A. Nước.

B. Ô-xi.

C. Đá cuội.

D. Giấm ăn.

Câu 7 (0,5 điểm). Chất ở trạng thái nào có thể lan ra theo mọi hướng và chiếm đầy không gian của vật chứa?

A. Chất khí.

B. Chất lỏng.

C. Chất rắn.

D. Chất lỏng – khí.

Câu 8 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về vai trò của đất đối với cây trồng?

A. Cung cấp không khí và nước cho cây.

B. Cung cấp dinh dưỡng (khoáng và mùn) cho cây.

C. Cung cấp nước và phân bón cho cây.

D. Giữ cho cây đứng vững nhờ rễ cây bám chặt vào đất.

Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?

A. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ.

B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa cơ.

C. Trồng rừng và khai thác rừng hợp lí.

D. Xử lí rác thải theo quy định.

Câu 10 (0,5 điểm). Sử dụng nguồn nước, thực phẩm được nuôi trồng ở vùng đất bị ô nhiễm trong thời gian dài có thể gây ra tác hại gì đến sức khỏe con người?

A. Chậm lớn hoặc bị chết.

B. Làm mất chất dinh dưỡng.

C. Phải di chuyển đến khu vực khác để sinh sống.

D. Có thể dẫn đến nhiễm độc gan, ung thư.

Câu 11 (0,5 điểm). Hỗn hợp nào dưới đây là dung dịch?

A. Xà lách, dưa chuột và cà chua trộn đều.

B. Cốc nước có dầu ăn.

C. Lạc, đỗ đen và đỗ xanh trộn đều.

D. Cốc nước đường.

Câu 12 (0,5 điểm). Nước chuyển từ trạng thái nào sang trạng thái nào khi được đun sôi và duy trì ở 100 oC?

A. Trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.

B. Trạng thái khí sang trạng thái lỏng.

C. Trạng thái lỏng sang trạng thái khí.

D. Trạng thái rắn sang trạng thái khí.

Câu 13 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây thể hiện sự biến đổi hóa học?

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 CTST

Câu 14 (0,5 điểm). Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi hóa học?

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

6. Đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 5 cuối kì 1

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………...

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: …………………………………… Lớp : ………………..

Số báo danh: …………………………….…… Phòng KT :…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông với diện tích:

A. Khoảng 1 triệu km2.

B. Khoảng 1,1 triệu km2.

C. Khoảng 1,2 triệu km2.

D. Khoảng 1,3 triệu km2.

Câu 2 (0,5 điểm). Phần lớn các dãy núi có hướng nào?

A. Hướng đông tây – nam bắc.

B. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

C. Hướng tây nam – đông bắc và hướng vòng cung.

D. Hướng tây nam – đông bắc.

Câu 3 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc biển nào?

A. Biển Đông.

B. Biển Nha Trang.

C. Biển Thái Bình.

D. Biển Thiên Cầm.

Câu 4 (0,5 điểm). Số dân Việt Nam xếp thứ bao nhiêu trên thế giới năm 2021?

A. Thứ 12.

B. Thứ 13.

C. Thứ 14.

D. Thứ 15.

Câu 5 (0,5 điểm). Nhà nước Văn Lang ra đời khi nào?

A. Khoảng trước thế kỉ VI trước Công nguyên.

B. Khoảng trước thế kỉ VII trước Công nguyên.

C. Khoảng trước thế kỉ VIII trước Công nguyên.

D. Khoảng trước thế kỉ V trước Công nguyên.

Câu 6 (0,5 điểm). Nước Phù Nam ra đời khi nào?

A. Thế kỉ thứ I.

B. Thế kỉ thứ II.

C. Thế kỉ thứ III.

D. Thế kỉ thứ IV.

Câu 7 (0,5 điểm). Vương quốc Chăm-pa nằm ở khu vực nào nước ta ngày nay?

A. Miền Trung.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Miền Nam.

Câu 8 (0,5 điểm). Triệu Đà xâm lược và biến Âu Lạc thành một bộ phận của Nam Việt vào năm nào?

A. 179 TCN.

B. 178 TCN.

C. 177 TCN.

D. 176 TCN.

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

7. Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends

C. Đề thi học kì 1 lớp 5 sách Cánh Diều

1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng

GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc và trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc theo quy định.

II. Đọc thầm văn bản sau:

Nghề làm gốm

Trong một buổi sáng nắng đẹp, cô Linh tổ chức cho cả lớp một chuyến đi tham quan đến làng gốm Bát Tràng ở Hà Nội.

Đầu tiên, chúng em đi đến xưởng làm gốm truyền thống để tìm hiểu về quá trình tạo ra những sản phẩm gốm sứ tuyệt vời. Khi đến xưởng, cả lớp ai cũng ngạc nhiên trước sự khéo léo và tài năng của những người thợ làm gốm nơi đây. Người nặn, người vẽ, người nung. Ai ai cũng tất bật tạo ra những bình gốm tinh xảo với đủ hoa văn và màu sắc.

- Cô ơi, nghệ nhân ở đây đã học làm gốm từ khi nào vậy ạ? - Trang tò mò hỏi.

- Thợ làm gốm thường học nghề từ rất sớm, thậm chí là từ khi còn nhỏ. Bởi vì họ cần nhiều thời gian và tính kiên nhẫn để trở thành những người thợ giỏi.

Sau đó, cả lớp được trải nghiệm làm gốm thực tế. Các bạn thích thú tạo, nặn tác phẩm của mình và hiểu rằng làm gốm không chỉ cần sự khéo tay, tỉ mỉ mà còn cần tính kiên nhẫn. Trải qua một ngày thú vị với những trải nghiệm mới lạ, cả lớp trở về trường với nhiều kỉ niệm đẹp và kiến thức mới về làng gốm Bát Tràng.

Chúng em hi vọng sẽ được đi trải nghiệm thêm nhiều làng nghề truyền thống hơn nữa.

Theo Hồng Thư

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Cô Linh đã tổ chức cho cả lớp đi đâu?

A. Đi tham quan sở thú ở Hà Nội.

B. Đi tham quan làng gốm Bát Tràng ở Hà Nội.

C. Đi dã ngoại gần làng gốm Bát Tràng ở Hà Nội.

D. Đi học cách làm gốm sứ ở làng gốm Bát Tràng Hà Nội.

Câu 2. Vì sao các nghệ nhân gốm lại học nghề từ rất sớm?

A. Vì học cần nhiều thời gian và tính kiên nhẫn để trở thành thợ giỏi.

B. Vì những người dân ở nơi đây họ rất yêu nghề làm gốm.

C. Vì họ cần nhiều thời gian để học cách làm gốm.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 3. Sau khi tham gia trải nghiệm làm gốm thực tế, các bạn nhỏ đã hiểu được điều gì?

A. Những nghệ nhân gốm rất tài năng.

B. Công việc làm gốm rất vất vả và khó khăn.

C. Làm gốm cần sự khéo tay, tỉ mỉ và tính kiên nhẫn.

D. Để làm ra một sản phẩm gốm sứ phải trải qua nhiều công đoạn.

Câu 4. Dấu gạch ngang trong bài đọc có tác dụng gì?

A. Đánh dấu bộ phận chú thích hoặc giải thích.

B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

C. Đánh dấu các ý được liệt kê.

D. Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 5. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ gạch chân trong mỗi câu sau:

a) Mùa xuân là tết trồng cây.

b) Tuổi xuân của cô ấy rất đẹp.

c) Hương cõng em trên lưng đi quanh xóm.

d) Cánh diều lơ lửng trên lưng trời.

Câu 6. Từ nào đồng nghĩa với từ “kiên nhẫn”?

A. từ tốn

B. quyết tâm

C. kiên quyết

D. nhẫn nại

Câu 7. Em hãy đặt một câu với kết từ và cặp kết từ sau:

a) Kết từ “còn”:

b) Cặp kết từ “bởi … nên”:

B. Kiểm tra viết

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

2. Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều

A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

(Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu

Câu 1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: (0,5 điểm)

Số “Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba” được viết là:

Số 312,082 được đọc là …………………………………………………………………………………….

Câu 2: Hỗn số 5\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) có phần nguyên là: (0,5 điểm)

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 3: Làm tròn số thập phân 47,35 đến hàng phần mười, ta được số: (0,5 điểm)

A. 47,3

B. 47,4

C. 47,5

D. 47,6

Câu 4: Trong các số dưới đây, số đo bằng 2,45 ha là: (0,5 điểm)

A. 24500 m2

B.0,245 km2

C. 245000 m2

D. 24500 dam2

Câu 5: Khuôn viên quãng trường Ba Đình ngày nay có dạng hình chữ nhật với chiều dài 320m và chiều rộng 100m. Vậy diện tích là bao nhiêu? (0,5 điểm)

A. 30000 m2

B.31000 m2

C. 32000 m2

D. 33000 m2

Câu 6: Năm 2022, mật độ dân số ở Thành phố Hà Nội là 2511 người/km2 ở Thành phố Hải Phòng là 1332 người/km2, ở Thành phố Đà Nẵng là 950 người/km2, ở Thành phố Hồ Chí Minh là 4481 người/km2.Thành phố nào có mật độ dân số cao nhất? (0,5 điểm)

A. TP Hà Nội

B. TP Hải Phòng

C. TP Đà Nẵng

D. TP Hồ Chí Minh

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7. Tính: (2 điểm)

Đề thi học kì 1 Toán 5 Cánh diều

Câu 8. Tính giá trị của biểu thức: (1 điểm)

Đề thi học kì 1 Toán 5 Cánh diều

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

3. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 Cánh Diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) (M1) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Thành phần nào của website thể hiện cách phân loại thông tin theo các chủ đề?

A. Tên website.

B. Địa chỉ website.

C. Bảng chọn nội dung.

D. Công cụ tìm kiếm.

Câu 2. (1,0 điểm) (M1) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Vi phạm bản quyền nội dung thông tin là gì?

A. Là sử dụng tác phẩm có bản quyền trong sản phẩm của mình và xin phép, nói rõ lấy từ nguồn nào.

B. Là sao chép, làm thay đổi tác phẩm khi được chủ sở hữu bản quyền tác phẩm cho phép.

C. Là khi sử dụng nội dung thông tin, cần xin phép tác giả để có bản quyền sử dụng.

D. Là vi phạm chuẩn mực đạo đức, không tôn trọng pháp luật và thiếu văn hóa.

Câu 3. (1,0 điểm) (M2) Khoanh vào câu trả lời sai.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sử dụng máy tính thành thạo giúp em làm được nhiều việc hơn.

B. Sử dụng thành thạo phần mềm soạn thảo văn bản giúp em tạo được những bài trình chiếu đẹp và hấp dẫn.

C. Sử dụng thành thạo phần mềm Zoom giúp em có thể tham gia các khóa học trực tuyến bất cứ lúc nào.

D. Sử dụng thành thạo website google.com giúp em dễ dàng tìm kiếm những thông tin mình cần.

Câu 4. (1,0 điểm) (M2) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Để biểu tượng các tệp ảnh được hiển thị có kích thước lớn như ở hình dưới đây, em chọn dạng hiển thị nào trên dải lệnh View?

Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

A. List.

B. Large icons.

C. Tiles.

D. Small icons.

Câu 5. (1,0 điểm) (M1) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào giúp em giải trí?

A. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

B. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

C. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

D. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

Câu 6. (1,0 điểm) (M2) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Em chỉ có thể tìm kiếm thông tin trên Internet.

B. Để tính chu vi hình chữ nhật, em chỉ cần biết thông tin về chiều dài của hình chữ nhật đó.

C. Scratch là ngôn ngữ lập trình được nghiên cứu và phát triển bởi nhóm nghiên cứu Lifelong Kindergarten, thuộc trung tâm Media Lab của Viện công nghệ Massachusetts.

D. Thông tin về thời tiết là không cần thiết khi em đi du lịch nước ngoài.

Câu 7. (1,0 điểm) (M1) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Ứng dụng nào sau đây không giúp em chia sẻ thông tin?

A. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

B. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

C. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

D. Đề thi Học kì 1 Tin học lớp 5 Cánh diều

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

4. Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 5 Cánh Diều

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC 5 CÁNH DIỀU

Thời gian làm bài: 60 phút ( Không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Thành phần nào của đất có nguồn gốc từ xác vi sinh vật bị phân hủy?

A. Nước.

B. Mùn.

C. Không khí.

D. Khoáng.

Câu 2 (0,5 điểm). Nguyên nhân nào gây ô nhiễm đất được thể hiện trong hình dưới đây?

Đề thi Học kì 1 Khoa học lớp 5 Cánh Diều

A. Đất chứa chất thải không được xử lí trong sản xuất công nghiệp.

B. Đất nhiễm mặn do nước biển dâng cao.

C. Đất nhiễm chất độc hại do thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.

D. Đất chứa nhiều rác thải sinh hoạt khó phân hủy.

Câu 3 (0,5 điểm). Nguyên nhân gây xói mòn đất được thể hiện trong hình dưới đây là

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Cánh Diều

A. địa hình dốc.

B. mưa lớn kéo dài.

C. sử dụng phân bón hóa học.

D. chặt phá rừng.

Câu 4 (0,5 điểm). Chọn phát biểu đúng về hỗn hợp.

A. Mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó trong hỗn hợp.

B. Hỗn hợp được tạo thành từ một chất nhiều số lượng.

C. Mỗi chất trong hỗn hợp thay đổi tính chất của nó.

D. Hỗn hợp được tạo thành từ ít nhất 3 chất trộn vào nhau.

Câu 5 (0,5 điểm). Chất rắn có đặc điểm như thế nào?

A. Không có hình dạng xác định.

B. Có thể lan ra theo mọi hướng.

C. Có hình dạng.

D. Chiếm đầy không gian của vật chứa.

Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?

A. Miếng gõ.

B. Sỏi.

C. Mật ong.

D. Ni-tơ.

Câu 7 (0,5 điểm). Chất ban đầu sẽ biến đổi thành chất khác khi

A. xảy ra sự biến đổi cơ học.

B. xảy ra sự biến đổi hóa học.

C. xảy ra sự biến đổi sinh học.

D. xảy ra sự biến đổi vật lí.

Câu 8 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về vai trò của đất đối với cây trồng?

A. Đất có vai trò cung cấp nước và phân bón cho cây trồng.

B. Đất có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.

C. Đất có vai trò giữ cho cây đứng vững.

D. Đất có vai trò cung cấp nước và không khí cho cây trồng.

Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?

A. Làm đập ngăn nước mặn.

B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.

C. Xử lí chất thải công nghiệp đúng cách trước khi thải ra môi trường.

D. Giảm thiểu sử dụng đồ nhựa một lần.

Câu 10 (0,5 điểm). Tác hại nào dưới đây là tác hại của ô nhiễm đất đến các loài sinh vật?

A. Làm mất các chất dinh dưỡng trong đất.

B. Đất dễ bị xói mòn.

C. Các chất thải thấm vào trong đất ảnh hưởng xấu đến nguồn nước.

D. Thực vật chậm lớn hoặc có thể bị chết.

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

5. Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………...

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………… Lớp : ………………..

Số báo danh: ……………………….…… Phòng KT :…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Việt Nam nằm ở khu vực:

A. Đông Nam Á.

B. Nam Á.

C. Đông Á.

D. Tây Á.

Câu 2 (0,5 điểm). Các dãy núi ở Việt Nam phần lớn có hướng nào?

A. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

B. Chủ yếu là hướng vòng cung.

C. Chủ yếu là hướng tây bắc – đông na.

D. Hướng đông bắc – tây nam và hướng vòng cung.

Câu 3 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc:

A. Biển Thái Bình.

B. Biển Đỏ.

C. Biển Đông.

D. Biển Chết.

Câu 4 (0,5 điểm). Năm 2021, dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

Câu 5 (0,5 điểm). Nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?

A. Khoảng 1 600 năm.

B. Khoảng 2 400 năm.

C. Khoảng 2 700 năm.

D. Khoảng 3 000 năm.

Câu 6 (0,5 điểm). Vương quốc Phù Nam ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI.

B. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VII.

C. Từ thế kỉ I đến thế kỉ V.

D. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VIII.

Câu 7 (0,5 điểm). Vương quốc Chăm-pa ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ khoảng cuối thế kỉ II đến thế kỉ XV.

B. Từ khoảng cuối thế kỉ III đến thế kỉ XVI.

C. Từ khoảng cuối thế kỉ VI đến thế kỉ X.

D. Từ khoảng cuối thế kỉ IVđến thế kỉ VIII.

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

6. Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Cánh Diều

ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – CÁNH DIỀU

Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. (M1) Đâu không phải yếu tố cần thiết để trở thành nhà sáng chế?

A. Chăm chỉ học tập.

B. Có xuất thân tốt.

C. Chấp nhận khó khăn.

D. Có óc quan sát.

Câu 2. (M2) Nhà sáng chế được mệnh danh là “Người tạo ra Mặt Trời thứ hai cho nhân loại” là

A. Karl Benz.

B. Adolf Hitler.

C. Albert Einstein.

D. Thomas Edison.

Câu 3. (M3) Quan sát mô hình thùng đựng rác sau:

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Cánh Diều

Đây là loại thùng đựng rác nào?

A. Thùng đựng rác nắp bập bênh.

B. Thùng đựng rác nắp liền.

C. Thùng đựng rác nắp chia làm hai nửa.

D. Thùng đựng rác không có nắp.

Câu 4. (M2) Vật liệu nào sau đây không phù hợp để làm thùng đựng rác?

A. Bìa cứng A4.

B. Hộp giấy.

C. Túi nilon.

D. Chai nhựa.

Câu 5. (M2) Nội dung bước 3 trong quy trình làm sản phẩm mẫu là

A. tạo thân thùng.

B. tạo nắp.

C. tạo đáy thùng.

D. dán thân thùng với đáy thùng.

Câu 6. (M1) Thiết kế sản phẩm công nghệ gồm có bao nhiêu công việc chính?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 7. (M2) Cho biết nội dung của công việc trong hình sau.

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Cánh Diều

A. Hình thành ý tưởng về chiếc bàn.

B. Làm chiếc bàn mẫu.

C. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.

D. Vẽ phác thảo chiếc bàn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Huyến Nguyễn
    Huyến Nguyễn

    Hay.

    Thích Phản hồi 28/12/24
  • Huyến Nguyễn
    Huyến Nguyễn

    Vui 

    Thích Phản hồi 28/12/24
🖼️

Đề thi học kì 1 lớp 5

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo