Đề ôn thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 5. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Màu sắc từ trái tim
Từ khi sinh ra, Lâm đã không thể phân biệt được màu sắc. Với cậu, màu xanh, màu đỏ hay màu vàng đều chỉ là tên gọi. Một ngày nọ, khi đi dạo đến chân núi, Lâm gặp một cô bé đang ngồi vẽ tranh.
- Bạn đang vẽ gì vậy? - Lâm lại gần và khẽ hỏi.
Cô bé cười trả lời: “Tôi đang vẽ bầu trời xanh.”.
Lâm nhìn vào bức tranh và càng thêm tò mò: “Bạn có thể nói cho tôi biết màu xanh da trời trông như thế nào không?”.
- Đó là màu của sự yên bình và tự do. Khi nhìn nó, cậu sẽ thấy có thêm hi vọng.
Lâm lại hỏi về các màu sắc khác và cô bé tiếp tục miêu tả. Lâm cẩn thận lắng nghe, thế giới của cậu dần trở nên rực rỡ hơn với màu sắc của hi vọng, tình yêu, hoà bình,... Lâm nhận ra rằng, dù không thể thấy được màu sắc, nhưng cậu có thể cảm nhận sự khác nhau của mỗi vật. Bởi mọi thứ đều có ý nghĩa của riêng mình.
Theo Hồng Thư
Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao với Lâm màu xanh, màu đỏ hay màu vàng đều chỉ là tên gọi?
A. Vì cậu không thể phân biệt đồ vật.
B. Vì cậu không biết các màu này.
C. Vì cậu không thể phân biệt màu sắc.
D. Vì cậu không thể nhìn thấy.
Câu 2 (0,5 điểm). Cô bé đã làm gì để giúp Lâm hiểu hơn về màu sắc?
A. Miêu tả lại màu sắc qua bức tranh.
B. Dạy Lâm phân biệt màu sắc.
C. Miêu tả lại màu sắc qua sự vật.
D. Miêu tả màu sắc qua ý nghĩa.
Câu 3 (0,5 điểm). Qua bài đọc, em hiểu ra được điều gì?
A. Hãy quan sát mọi vật xung quanh.
B. Màu xanh là màu của hi vọng.
C. Mọi vật đều có ý nghĩa của riêng mình.
D. Hãy biết yêu thương, sẻ chia.
Câu 4 (0,5 điểm). Dựa vào bài đọc, hãy giải thích ý nghĩa của màu tím theo hiểu biết của em.
A. Rực rỡ, vui tươi.
B. Mênh mông, dịu dàng.
C. Mộng mơ, bình lặng.
D. Huyền bí, ma mị
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Tra từ điển để chọn câu dùng từ đúng trong từng cặp câu sau:
a.
☐ Mùi chè thơm ngọt, dễ chịu.
☐ Mùi chè thơm ngọt, dễ dàng.
b.
☐ Em dễ chịu thực hiện được công việc đó.
☐ Em dễ dàng thực hiện được công việc đó.
c.
☐ Tình thế không thể cứu vãn nổi
☐ Tình thế không thể cứu vớt nổi.
Câu 6 (2,0 điểm). Tìm từ ngữ được lặp lại trong các câu dưới đây và cho biết chúng có tác dụng gì?
Từ ngữ được lặp lại | Tác dụng | |
a. Đố ai đếm được lá rừng Đố ai đếm được mấy tầng trời cao Đố ai đếm được vì sao Đố ai đếm được công lao mẹ thầy. (Ca dao) | ||
b. Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh, Cảnh khuya) | ||
c. Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này (Viễn Phương) |
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật cậu bé Lâm trong câu chuyện Màu sắc từ trái tim.
BÀI LÀM
……………………………….………………………………………………………
……………………………….………………………………………………………
……………………………….………………………………………………………
……………………………….………………………………………………………
……………………………….………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C | D | D | C |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
a.
☑ Mùi chè thơm ngọt, dễ chịu .
☐ Mùi chè thơm ngọt, dễ dàng .
b.
☐ Em dễ chịu thực hiện được công việc đó.
☑ Em dễ dàng thực hiện được công việc đó.
c.
☑ Tình thế không thể cứu vãn nổi
☐ Tình thế không thể cứu vớt nổi.
Câu 6 (2,0 điểm)
Từ ngữ được lặp lại | Tác dụng | |
a. Đố ai đếm được lá rừng Đố ai đếm được mấy tầng trời cao Đố ai đếm được vì sao Đố ai đếm được công lao mẹ thầy. (Ca dao) | Đố ai đếm được | Điệp ngữ “đố ai đếm được” kết hợp cùng những hình ảnh “lá rừng, mấy tầng trời cao, vì sao” nhằm nhấn mạnh công lao trời biển của cha mẹ. |
b. Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh, Cảnh khuya) | Chưa ngủ | Điệp từ “chưa ngủ” được lặp lại tới hai lần nhấn mạnh tâm trạng lo âu, sự trăn trở của nhà thơ đối với cuộc sống nhân dân, sự nghiệp cách mạng của đất nước. |
c. Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này (Viễn Phương) | Muốn làm | Thể hiện mong ước của tác giả, muốn được gần gũi bên Bác, được sống đẹp, sống có ích. |
B. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng (2,5 điểm)
- Vì sao em chọn nhân vật đó?
- Nhân vật đó có tên là gì?
- Nhân vật đó có gì đặc biệt
- Sau khi đọc câu chuyện về nhân vật em rút ra bài học gì cho bản thân.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. (0,5 điểm)
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. (0,5 điểm)
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…(0,5 điểm)
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.