Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 có đáp án, ma trận, hướng dẫn chấm kèm theo giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thành thạo hơn, chuẩn bị tốt khi bước vào kì thi chính thức.
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
Trường ……………………. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I |
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 90 - 95 chữ/phút trong các bài đọc đã cho và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc thầm bài đọc và trả lời các câu hỏi dưới bài
Mồ Côi xử kiện
Ngày xưa, ở một vùng quê nọ, có chàng Mồ Côi rất nhanh nhẹn, công tâm. nên được người dân tin tưởng giao cho việc xử kiện.
Một hôm, có người chủ quán đưa một bác nông dân đến công đường. Chủ quán thưa:
- Bác này vào quán của tôi hít mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền nên tôi kiện bác ấy.
Mồ Côi hỏi bác nông dân. Bác trả lời:
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ tôi không mua gì cả.
Mồ Côi bảo:
- Nhưng bác có hít hương thơm thức ăn trong quán không?
Bác nông dân đáp:
- Thưa có.
Mồ Côi nói:
- Nếu bác đã hít mùi thức ăn thì bác phải bồi thường. Chủ quán muốn bồi thường bao nhiêu?
- Hai mươi đồng.
- Bác đưa hai mươi đồng đây thì tôi phân xử cho! – Mồ Côi bảo.
Bác nông dân giãy nảy:
- Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đầu mà phải trả tiền ?
- Bác cứ đưa tiền đây.
Bác nông dân ấm ức:
- Nhưng tôi chỉ có hai đồng.
- Cũng được.
Mồ Côi thản nhiên cầm lấy hai đồng bạc bỏ vào một cái bát, rồi úp một cái bát khác lên, đưa cho bác nông dân, nói:
- Bác hãy xóc lên cho đủ mười lần. Còn ông chủ quán, ông hãy nghe nhé! Hai người tuy chưa hiểu gì nhưng cũng cứ làm theo. Khi đồng bạc trong bát úp kêu lạch cạch đến lần thứ mười, Mồ Côi phán:
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền. Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc. Thế là công bằng.
Nói xong, Mồ Côi trả hai đồng bạc cho bác nông dân rồi tuyên bố kết thúc phiên xử. Bác nông dân thở phào nhẹ nhõm, còn ông chủ quán đành lẳng lặng ra về, không dám kêu ca gì.
Truyện dân gian dân tộc Nùng
Câu 1. (0,5 điểm) Trong câu chuyện chàng Mồ Côi là người dân tộc nào?
A. Dân tộc Nùng.
B. Dân tộc Chăm.
C. Dân tộc Dao.
D. Dân tộc Kinh.
Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao mồ côi được người dân tin tưởng giao cho việc xử kiện?
A. Vì mồ côi nhanh nhẹn nên người dân tin tưởng giao cho việc xử kiện.
B. Vì mồ côi công tâm nên người dân tin tưởng giao cho việc xử kiện.
C. Vì mồ côi rất hiền nên người dân tin tưởng giao cho việc xử kiện.
D. Vì mồ côi nhanh nhẹn, công tâm nên người dân tin tưởng giao cho việc xử kiện.
Câu 3. (0,5 điểm) Đòi hỏi của người chủ quán vô lí như thế nào?
A. Đòi tiền bác nông dân.
B. Đòi hỏi của người chủ quán vô lí vì đòi tiền bác nông dân vì bác nông dân đã hít mùi thơm thức ăn của quán.
C. Đòi hỏi của người chủ quán vô lí vì bác nông dân ngồi ăn trong quán.
D. Đòi hỏi của người chủ quán vô lí vì bác nông dân đi ngang quán.
Câu 4. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về cách phân xử của chàng Mồ Côi?
A. Em thấy cách phân xử của chàng Mồ Côi là chưa hợp tình hợp lí.
B. Em thấy cách phân xử của chàng Mồ Côi là hợp tình hợp lí.
C. Em thấy cách phân xử của chàng Mồ Côi rất công bằng và sáng tạo, vì bác nông dân không ăn mà chỉ hít hương thơm của các món ăn nên người chủ quán cũng chỉ được nghe tiếng bạc chứ không được nhận.
D. Em thấy cách phân xử của chàng Mồ Côi là không công bằng.
Câu 5. (0,5 điểm) Theo em, sau vụ kiện này, người chủ quán học được bài học gì?
A. Theo em, sau vụ kiện này, người chủ quán học được bài học ỏe đời không nên quá tham lam và sống có tình nghĩa.
B. Theo em qua vụ kiện này người chủ quán học được bài học cần thông minh hơn trong khi buôn bán.
C. Theo em qua vụ kiện này người chủ quán học được bài học là phải cần cù.
D. Theo em qua vụ kiện này người chủ quán học được bài học là phải chăm chỉ.
Câu 7. (0,5 điểm) Chọn cặp kết từ phù hợp thay cho hai ô □ ở trong câu sau:
□ chăm chỉ luyện tập □ đội bóng đá nữ của lớp 5A đã đoạt giải Nhất.
A. Tuy ... nhưng ...
B. Nếu ... thì ...
C. Nhờ ... nên ...
D. không những ... mà còn
Câu 8. (1,0 điểm) Tìm 2 thành ngữ, tục ngữ có nội dung nói về những biểu hiện của gia đình hạnh phúc.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9. (1,0 điểm) Tìm đại từ trong đoạn văn sau và cho biết đại từ đó được dùng để làm gì?
“Tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 32, đoàn thể thao Việt Nam xếp thứ nhất trên bảng tổng sắp huy chương. Đó là thành tích rất đáng tự hào.”
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 10. (1,0 điểm) Đặt 1 câu có đại từ nghi vấn.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
Viết bài văn (10 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc mà em yêu thích với những chi tiết sáng tạo.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: 3 điểm
(Đã hướng dẫn trong đề kiểm tra)
II. Đọc thầm: 7 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 |
Đáp án | A | D | B | C | A | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 6. (1,0 điểm)
Qua câu chuyện Mồ Côi xử kiện , chúng ta có thể thấy được bài học về sự quan trọng của công lý, đạo đức, cũng như sự quyết tâm trong việc bảo vệ quyền lợi của bản thân.
Câu 8. (1,0 điểm) Tìm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Ví dụ: Trên thuận, dưới hoà.
Chị ngã, em nâng.
Câu 9. (1,0 điểm)
- Đại từ: Đó (0,5 điểm)
- Đại từ được dùng để thay thế cho “xếp thứ nhất trên bảng tổng sắp huy chương”. (0,5 điểm).
Câu 10. (1,0 điểm) Đặt câu đúng yêu cầu đạt 1 điểm.
Ví dụ: Ai đưa bạn đi học?
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
- Trình bày dưới dạng viết bài văn kể lại một câu chuyện cổ tích đã nghe, đã đọc mà em yêu thích với những chi tiết sáng tạo , câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): 8 điểm.
+ Mở bài: 1 điểm
+ Thân bài: 4 điểm (Nội dung 1,5 điểm; Kĩ năng 1,5 điểm; Cảm xúc 1 điểm).
+ Kết bài: 1 điểm
+ Dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Sáng tạo: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Sai trên 5 lỗi chính tả trừ 1 điểm/bài viết.
Lưu ý: Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bày không đẹp, không đúng nội dung yêu cầu.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Chủ đề | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 3 | 1 | 6 | |||
Câu số | 1, 2 | 3, 4, 5 | 6 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,5 | 1,0 | 3,5 | ||||
Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||
Câu số | 7 | 8 | 9 | 10 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 3,5 | |||
Tổng số câu | 3 | 1 | 3 | 1 | 2 | 10 |