Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Kết nối tri thức

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 5. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức \frac{2}{3}+\frac{5}{4}-\frac{1}{6}\(\frac{2}{3}+\frac{5}{4}-\frac{1}{6}\) là:

    Elearning

    \frac{2}{3}+\frac{5}{4}-\frac{1}{6}

    =\frac{8}{12}+\frac{15}{12}-\frac{2}{12}

    =\frac{21}{12}=\frac{7}{4}

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một bể bơi hình tròn có chu vi là 50,24 m, bán kính R của bể bơi hình tròn đó là:

    Reading

    Đường kính của bể bơi là:

    50,24 : 3,14 = 16

    Bán kính của bể bơi là:

    16 : 2 = 8 (m)

    Đáp số: 8 m

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng buổi sáng bán được 230,56 kg muối. Buổi chiều bán được số muối bằng \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) buổi sáng. Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

    Giáo dục

    Trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được 158,51 kg muối.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng buổi sáng bán được 230,56 kg muối. Buổi chiều bán được số muối bằng \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) buổi sáng. Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

    Giáo dục

    Trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được 158,51 kg muối.

     Bài giải

    Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam muối là:

    230,56\times\frac{3}{8} =86,46 (kg)

    Trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam muối là:

    (230,56 + 86,46) : 2 = 158,51 (kg)

    Đáp số: 158,51 (kg)

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 98,46 m, chiều dài hơn chiều rộng 12,92 m. Tính chu vi mảnh vườn đó.

    Education

    Bài giải

    Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

    98,46 - 12,92 = 85,54 (m)

    Chu vi mảnh vườn là:

    (98,46 + 85,54) x 2 = 368 (m)

    Đáp số: 368 m.

  • Câu 5: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Số thập phân chỉ phần tô màu tương ứng với hình vẽ là 0,9

    Đáp án là:

    Số thập phân chỉ phần tô màu tương ứng với hình vẽ là 0,9

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    515 dm2 = ...... m2.

    Reading

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức 0,65 + 0,13 + 2,72 là:

    School

    0,65 + 0,13 + 2,72

    = 0,78 + 2,72

    = 3,5

  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Mua 5 kg đường phải trả 38 500. Hỏi mua 1,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

    Write

    Bài giải

    Một ki-lô-gam đường có giá tiền là:

    38 500 : 5 = 7 700 (đồng)

    1,5 kg đường có giá tiền là:

    7 700 x 1,5 = 11 550 (đồng)

    Mua 1,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:

    38 500 - 11 550 = 26 950 (đồng)

    Đáp số: 26 950 đồng.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Dấu so sánh thích hợp để điền vào chỗ chấm 3\frac{5}{8}...8\frac{1}{3}\(3\frac{5}{8}...8\frac{1}{3}\) là:

    Book

    3\frac{5}{8} có phần nguyên là 3

    8\frac{1}{3} có phần nguyên là 8

    Vì 3 < 8 nên 3\frac{5}{8}<8\frac{1}{3}

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu phân số thập phân trong các phân số sau:

    \frac{11}{7};\ \frac{8}{101};\ \frac{1}{1\ 000};\ \frac{57}{10};\frac{1}{72};\ \frac{3}{100}\(\frac{11}{7};\ \frac{8}{101};\ \frac{1}{1\ 000};\ \frac{57}{10};\frac{1}{72};\ \frac{3}{100}\)

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số "Năm mươi bảy phẩy hai" viết là:

  • Câu 12: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Có hai bao gạo, bao thứ nhất nặng 14,78 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 1,13 kg. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Read

    Cả hai bao gạo nặng 30,69 kg.

    Đáp án là:

    Có hai bao gạo, bao thứ nhất nặng 14,78 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 1,13 kg. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Read

    Cả hai bao gạo nặng 30,69 kg.

     Bài giải

    Khối lượng bao gạo thứ hai là:

    14,78 + 1,13 = 15,91 (kg)

    Cả hai bao gạo nặng số ki-lô-gam là:

    14,78 + 15,91 = 30,69 (kg)

    Đáp số: 30,69 (kg)

  • Câu 13: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một đoàn xe gồm 5 xe tải cỡ nhỏ và 3 xe tải cỡ lớn. Mỗi xe tải cỡ nhỏ chở được 4 536 kg hàng. Mỗi xe tải cỡ lớn chở được 7 656 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

    Trung bình mỗi xe chở được 5 706 || 5706 kg hàng.

    Đáp án là:

    Một đoàn xe gồm 5 xe tải cỡ nhỏ và 3 xe tải cỡ lớn. Mỗi xe tải cỡ nhỏ chở được 4 536 kg hàng. Mỗi xe tải cỡ lớn chở được 7 656 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

    Trung bình mỗi xe chở được 5 706 || 5706 kg hàng.

    5 xe tải cỡ nhỏ chở số ki-lô-gam hàng là:

    4 536 x 5 = 22 680 (kg)

    3 xe tải cỡ lớn chở số ki-lô-gam hàng là:

    7 656 x 3 = 22 968 (kg)

    Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

    (22 680 + 22 968) : 8 = 5 706 (kg)

    Đáp số: 5 706 kg.

  • Câu 14: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Làm tròn số 846,789 đến hàng đơn vị, ta được số:

    847

    Đáp án là:

    Làm tròn số 846,789 đến hàng đơn vị, ta được số:

    847

  • Câu 15: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    Books

    4 km2 28 m2 + 320 000 m2 = 4 320 028 || 4320028m2

    Đáp án là:

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    Books

    4 km2 28 m2 + 320 000 m2 = 4 320 028 || 4320028m2

    Ta có: 4 km2 28 m2 = 4 000 028 m2

    Vậy 4 km2 28 m2 + 320 000 m2 = 4 000 028 m2 + 320 000 m2 = 4 320 028 m2

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân nào dưới đây không được viết dưới dạng thu gọn?

    Asking

  • Câu 17: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nhóm các số đo bằng nhau sao cho thích hợp.

    Education

    5 tạ
    200 tạ
    1 tấn 6 yến
    500 kg
    20 tấn
    1 060 kg
    Đáp án đúng là:
    5 tạ
    200 tạ
    1 tấn 6 yến
    500 kg
    20 tấn
    1 060 kg
  • Câu 18: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

  • Câu 19: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình thang ABCD có diện tích 243,75 cm2, chiều cao bằng 12,5 cm. Tính độ dài của đáy lớn và đáy bé, biết rằng đáy lớn hơn đáy bé 9 cm.

    School

    Tổng độ dài của hai đáy là:

    243,75 x 2 : 12,5 = 39 (cm)

    Đáy lớn của hình thang là:

    (39 + 9) : 2 = 24 (cm)

    Đáy bé của hình thang là:

    39 - 24 = 15 (cm)

    Đáp số: Đáy lớn: 24 cm

    Đáy bé: 15 cm

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Cho tam giác có chiều cao bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) độ dài đáy. Nếu mở rộng đáy thêm 5 m thì diện tích của hình tam giác tăng thêm 30 m2. Tính diện tích hình tam giác ban đầu?

    Reading

    Bài giải

    Chiều cao của tam giác là:

    30 x 2 : 5 = 12 (m)

    Độ dài đáy của tam giác là:

    12:\frac{2}{3}=18 (m)

    Diện tích của hình tam giác ban đầu là:

    \frac{12\times18}{2}=108 (m2)

    Đáp số: 108 m2.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo