Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025

Bô đề ôn thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập Toán chuẩn bị cho bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề học kì 1 lớp 5 cho các em học sinh ôn tập.

Đề thi học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Toán - Lớp 5
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian phát đề)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 6)

Câu 1. (0,5 điểm) 5,013 > 5,0?3 chữ số thích hợp để điền vào? là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 2. (0,5 điểm) 2 đơn vị và 23 phần trăm được viết là:

A. 20,23

B. 2,023

C. 2,23

D. 2, 203

Câu 3. (0,5 điểm) \frac{4}{100}4100 được viết là:

A. 45,00

B. 0,45

C. 4,5

D. 0,045

Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 8\frac{4}{10}410 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 8,004

B. 8,04

C. 84,4

D. 8,4

Câu 5. (0,5 điểm) Số thập phân bằng với 0,5 là:

A. 5,0

B. 0,50

C. 0,05

D. 0,55

Câu 6. (0,5 điểm) 1m ……..km

A. 1

B. \frac{1}{10}110

C. \frac{1}{100}1100

D. \frac{1}{1000}11000

Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 25,62 + 3,48

b) 30,3 – 5,7

c) 3,8 × 24

d) 2,52 : 0,42

 

Câu 8. (2,0 điểm) Tính chu vi của hình tròn biết đường kính d.

a) d = 3m

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

b) d = 4,2 dm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Câu 9. (1 điểm) Làm tròn các số thập phân đến hàng phần mười:

24,35; 9,009; 6,18; 23,06.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Câu 10. (2,0 điểm) Một mảnh vườn dạng hình thang có độ dài hai đáy là 24 m và 18 m, chiều cao là 12 m. Biết rằng \frac{2}{5}25 diện tích vườn để trồng hoa cúc, phần còn lại để trồng hoa hồng. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

B

D

B

D

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 7. (2 điểm) Mỗi câu HS đặt tính đúng đạt 0,25 điểm. Kết quả phép tính đúng đạt 0,25 điểm.

a) 29,1

b) 24,6

c) 91,2

d) 6

Câu 8. (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 1 điểm

a) 3 × 3,14 = 9,42 m

b) 4,2 × 3,14 = 13,188 dm

Câu 9. (1,0 điểm) Làm tròn đúng mỗi số đạt 0,25 điểm

24,4; 9,0; 6,2; 23,1.

Câu 10. (2,0 điểm)

Bài giải

Diện tích mảnh vườn hình thang là:

\frac{(24 + 18)\times12 }{2} = 252(24+18)×122=252 (m2) (0,5 điểm

Diện tích mảnh vườn để trồng hoa cúc là:

\frac{2}{5}25 × 252 = 100,8 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích trồng hoa hồng là:

252 – 100,8 = 151,2 (m2) (0,5 điểm)

Đáp số: 151,2 (m2) (0,5 điểm)

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo

Mạch kiến thức,

kĩ năng

 

Số câu,

số điểm

 

Mức 1

Mức 2

Mức 3

 

 

Tổng

 

TN

 

TL

 

TN

 

TL

 

TN

 

TL

Số học

Số câu

3

 

2

`2

 

 

7

Câu số

1, 2, 3

 

4, 5

7, 9

 

 

 

Số điểm

1,5

 

1,0

3,0

 

 

5,5

Đại lượng và số đo đại lượng

Số câu

 

 

1

 

 

 

1

Câu số

 

 

6

 

 

 

 

Số điểm

 

 

0,5

 

 

 

0,5

Yếu tố hình học

Số câu

 

 

 

1

 

1

2

Câu số

 

 

 

8

 

10

 

Số điểm

 

 

 

2,0

 

2,0

4,0

Tổng số câu

3

 

3

3

 

1

10

Tổng số điểm

1,5

 

1,5

5,0

 

2,0

10

Đề thi học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số “Chín triệu tám trăm ba mươi hai nghìn không trăm linh năm” được viết là: (0,5 điểm)

A. 9 832 005

B. 9 832 500

C. 9 832 050

D. 9 832 055

Câu 2. Số thập phân có giá trị bằng 45,67 là: (0,5 điểm)

A. 45,067

B. 45,607

C. 45,670

D. 450,67

Câu 3. Chiều cao thực tế của một tòa nhà là 20 m, biết bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. Vậy chiều cao tương ứng trên bản đồ là: (0,5 điểm)

A. 5 cm

B. 20 cm

C. 50 cm

D. 2 cm

Câu 4. Dưới đây là bảng số liệu về kết quả quay một bánh xe số 30 lần: (0,5 điểm)

Mặt số

1

2

3

4

5

6

Số lần

5

7

3

6

4

5

Hãy cho biết tỉ số số lần xảy ra sự kiện 2 chấm xuất hiện và tổng số lần quay.

A. \frac{7}{30}730

B. \frac{6}{30}630

C. \frac{5}{30}530

D. \frac{4}{30}430

Câu 5. Có ba thùng đựng kẹo. Trung bình cộng số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 150,5 kg. Biết thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 20,3 kg và gấp 2,5 lần số ki-lô-gam kẹo ở thùng thứ ba. Hỏi thùng thứ ba có số ki-lô-gam kẹo là: (0,5 điểm)

A. 30,91 kg

B. 40,3 kg

C. 56,14 kg

D. 51,5 kg

Câu 6. Một chiếc đồng hồ cổ có kim phút dài gấp 3 lần kim giờ. Khi kim phút quay được 30 vòng thì kim giờ quay được số vòng là: (0,5 điểm)

A. 1 vòng

B. 1,5 vòng

C. 2 vòng

D. 2,5 vòng

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 420,6 + 315,4

…………………

…………………

…………………

b) 820,95 – 487,55

…………………

…………………

…………………

c) 7,8 × 6,4

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

d) 56,7 : 0,5

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

Bài 2. Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543. (1 điểm)

a. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.

….……………………………………………………………………

b. Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

Bài 3. Số (1 điểm)

……… + 81,19 = 109,2

0,35 × ……… = 21,385

8,1 – ……… = 3,293

……… : 100 = 8,91

Bài 4. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài là 80 dm. Diện tích bể bơi bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 10 m. Tính chiều rộng bể bơi hình chữ nhật đó. (1 điểm)

Bài giải

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

Bài 5. Số? (1 điểm)

Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:

Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.

Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.

Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số …….

Bài 6. Nam và An cùng nhau thu gom rác tái chế giúp khu phố. Trong một ngày cả hai bạn thu gom được 50 kg rác tái chế. Biết rằng số ki-lô-gam rác tái chế Nam thu gom được bằng 3 lần số ki-lô-gam rác tái chế An thu gom được. Hỏi mỗi bạn thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam rác tái chế? (1 điểm)

Bài giải

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

Đáp án Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

A

A

C

D

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Bài 2.

Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543.

a. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.

8,765; 8,654; 7,902; 7,891; 6,543.

b. Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.

Số thập phân lớn nhất là 8,765. Làm tròn đến hàng phần trăm: 8,77.

Số thập phân nhỏ nhất là 6,543. Làm tròn đến hàng phần trăm: 6,54.

Bài 3.

28,01 + 81,19 = 109,2

0,35 × 61,1 = 21,385

8,1 – 4,807 = 3,293

891 : 100 = 8,91

Bài 4.

Bài giải

Diện tích hình vuông là:

10 × 10 = 100 (m2)

Đổi 80 dm = 8 m

Chiều rộng của bể bơi hình chữ nhật là:

100 : 8 = 12,5 (m)

Đáp số: 12,5 m

Bài 5.

Ta có:

  • Chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9
  • Chữ số chẵn bé nhất có một chữ số là 0

Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:

Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.

Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.

Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số 23,90

Bài 6.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Giá trị một phần là hay số ki-lô-gam rác tái chế An thu được là:

50 : 4 = 12,5 (kg)

Số ki-lô-gam rác tái chế An thu được là:

50 – 12,5 = 37,5 (kg)

Đáp số: An: 12,5 kg; Nam: 37,5 kg.

Tải về để tham khảo trọn bộ.

Đề thi học kì 1 lớp 5 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi học kì 1 lớp 5

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng