Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 5. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một hình tam giác có diện tích 8,595 cm2, độ dài cạnh đáy là 4,5 cm. Vậy chiều cao ứng với cạnh đáy của tam giác đó là bao nhiêu cm?

    Studying

    Chiều cao ứng với cạnh đáy của tam giác đó là 3,82 cm.

    Đáp án là:

    Một hình tam giác có diện tích 8,595 cm2, độ dài cạnh đáy là 4,5 cm. Vậy chiều cao ứng với cạnh đáy của tam giác đó là bao nhiêu cm?

    Studying

    Chiều cao ứng với cạnh đáy của tam giác đó là 3,82 cm.

    Chiều cao ứng với cạnh đáy của tam giác đó là:

    8,595 x 2 : 4,5 = 3,82 (cm)

    Đáp số: 3,82 cm.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 21 x 2 – 38,5 ... (17,29 + 18,71) : 12

    Ta có:

    21 x 2 – 38,5 = 42 – 38,5 = 3,5

    (17,29 + 18,71) : 12 = 3

    Vì 3,5 > 3 nên 21 x 2 – 38,5 > (17,29 + 18,71) : 12

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm số thập phân biết hiệu của số đó và 3,6 là 102.

    School

    Số đó là: 102 + 3,6 = 105,6

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m và chiều rộng 8,5 m là:

    Book

     Bài giải

    Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

    12 x 8,5 = 102 (m2)

    Đáp số: 102 m2.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Mẹ mua 2 kg xoài hết tất cả 52 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua thêm 4 kg xoài nữa thì hết tất cả bao nhiêu tiền?

    Write

    Mẹ mua xoài hết tổng số tiền là 156 000 || 156000 đồng.

    Đáp án là:

    Mẹ mua 2 kg xoài hết tất cả 52 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua thêm 4 kg xoài nữa thì hết tất cả bao nhiêu tiền?

    Write

    Mẹ mua xoài hết tổng số tiền là 156 000 || 156000 đồng.

     Bài giải

    Mẹ mua tất cả số ki-lô-gam xoài là:

    2 + 4 = 6 (kg)

    6 kg gấp 2 kg số lần là:

    6 : 2 = 3 (lần)

    Tổng số tiền mẹ đã mua là:

    52 000 x 3 = 156 000 (đồng)

    Đáp số: 156 000 đồng.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng nhập về 30 thùng được tất cả \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) tấn cam. Cửa hàng đã bán được 23 thùng cam. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam cam?

    Read

    Cửa hàng đã bán được 575 kg cam.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng nhập về 30 thùng được tất cả \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) tấn cam. Cửa hàng đã bán được 23 thùng cam. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam cam?

    Read

    Cửa hàng đã bán được 575 kg cam.

    Bài giải

    Đổi \frac{3}{4} tấn = 750 kg

    Một thùng có số ki-lô-gam cam là:

    750 : 30 = 25 (kg)

    Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam cam là:

    25 x 23 = 575 (kg)

    Đáp số: 575 kg.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Viết số 17,09 thành số mới bằng số đã cho và có bốn chữ số ở phần thập phân.

    Painter

  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 5 mm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

    School

    Độ dài 5 mm ứng với độ dài thật là:

    10 000 x 5 = 50 000 (mm) = 5 000 cm = 500 dm = 50 m

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trong các số đo độ dài dưới đây, số đo nào không bằng 11,02 km?

    Reading

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Minh gieo một con xúc xắc 50 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

    Mặt1 chấm2 chấm3 chấm4 chấm5 chấm6 chấm
    Số lần71091158

    Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt lẻ chấm xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện mặt chẵn chấm xuất hiện là:

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số gồm 14 đơn vị, 5 phần mười và 9 phần trăm được viết là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hiệu của hai số là 38. Biết số lớn bằng \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) số bé. Hai số đó là:

    Toga

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    38 : 2 = 19

    Số lớn là:

    19 x 5 = 95

    Số bé là:

    95 - 38 = 57

    Đáp số: 95 và 57.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Một nông trại đang nuôi 230 con thỏ và sóc, biết \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số con sóc bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số con thỏ. Vậy số con sóc của nông trại là:

    Elearning

    Bài giải

    Ta có \frac{1}{2} số con sóc bằng \frac{1}{3} số con thỏ nên tỉ số của số con sóc và số con thỏ là \frac{2}{3}

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    230 : 5 = 46

    Số con sóc của nông trại là:

    46 x 2 = 92 (con)

    Đáp số: 92 con sóc.

  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Trong 2 giờ ô tô đi được 105 km. Trong 3 giờ xe máy đi được 79,5 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

    Education

    Bài giải

    Trong 1 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

    105 : 2 = 52,5 (km)

    Trong 1 giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

    79,5 : 3 = 26,5 (km)

    Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:

    52,5 - 26,5 = 26 (km)

    Đáp số: 26 km.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phân số \frac{18}{75}\(\frac{18}{75}\) viết dưới dạng phân số thập phân là:

    Education

    Ta có: \frac{18}{75}=\frac{18:3}{75:3}=\frac{6}{25}=\frac{6\times4}{25\times4}=\frac{24}{100}

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân 0,4 viết dưới dạng phân số thập phân là:

    School

  • Câu 17: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một cái giếng hình tròn được thiết kế như hình vẽ (gồm miệng giếng và thành giếng). Tính diện tích miệng giếng biết AB = 8 dm; CB = 2 dm.

     Bài giải

    Bán kính của miệng giếng là:

    8 - 2 = 6 (dm)

    Diện tích miệng giếng là:

    3,14 x 6 x 6 = 113,04 (dm2)

    Đáp số: 113,04 dm2.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110 m và 90,2 m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

    Back to school

    Bài giải

    Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

    (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)

    Diện tích của thửa ruộng là:

    \frac{\left(110+90,2ight)\times100,1}{2}=10020,01 (m2)

    Đáp số: 10020,01 m2.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    515 dm2 = ...... m2.

    Reading

  • Câu 20: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hỗn số biểu thị phần tô màu trong hình dưới đây là:

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo