Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 5. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 19 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một can nhựa chứa 10 lít dầu hỏa, mỗi lít dầu hỏa cân nặng 0,6 kg. Can rỗng cân nặng 1,4 kg, hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

    School

     Bài giải

    10 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

    0,6 x 10 = 6 (kg)

    Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam là:

    6 + 1,4 = 7,4 (kg)

    Đáp số: 7,4 kg.

  • Câu 2: Vận dụng

    Buổi sáng, có 5 xe chở được 21 tấn gạo về kho. Buổi chiều, có 10 xe chở gạo về kho. Biết mỗi xe chở khối lượng gạo như nhau.

    Trong buổi sáng và buổi chiều có tất cả 630 tạ gạo được chở về kho.

    Đáp án là:

    Trong buổi sáng và buổi chiều có tất cả 630 tạ gạo được chở về kho.

    Bài giải

    Tổng số xe chở gạo trong buổi sáng và buổi chiều là:

    5 + 10 = 15 (xe)

    15 xe gấp 5 xe số lần là:

    15 : 5 = 3 (lần)

    Cả hai buổi có tất cả số tạ gạo được chở về kho là:

    21 x 3 = 63 (tấn) = 630 tạ

    Đáp số: 630 tạ.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Sắp xếp.

    Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    2 tấn 147 kg; 9 tạ 8 kg; 3 tấn 9 yến; 2,113 tấn

    School

    • 3 tấn 9 yến
    • 2 tấn 147 kg
    • 2,113 tấn
    • 9 tạ 8 kg
    Thứ tự là:
    • 3 tấn 9 yến
    • 2 tấn 147 kg
    • 2,113 tấn
    • 9 tạ 8 kg

    Ta có:

    2 tấn 147 kg = 2,147 tấn

    9 tạ 8 kg = 0,908 tấn

    3 tấn 9 yến = 3,09 tấn

    Vì 3,09 tấn > 2,147 tấn > 2,113 tấn > 0,908 tấn

    Nên 3 tấn 9 yến > 2 tấn 147 kg > 2,113 tấn > 9 tạ 8 kg

  • Câu 4: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Bán kính của hình tròn tâm O, đường kính 26 cm là:

    Book

    13 || 13cm || 13 cm

    Đáp án là:

    Bán kính của hình tròn tâm O, đường kính 26 cm là:

    Book

    13 || 13cm || 13 cm

    Bán kính của đường tròn là:

    26 : 2 = 13 (cm)

    Đáp số: 13 cm 

  • Câu 5: Thông hiểu

    Một đội công nhân cần sửa 518,5 m đường. Đội đã sửa được 309,2 m đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?

     Bài giải

    Đội công nhân còn phải sửa số mét đường nữa là:

    518,5 - 309,2 = 209,3 (m)

    Đáp số: 209,3 m đường.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình thang có đáy nhỏ 20 m, đáy lớn bằng \frac{7}{4} đáy nhỏ. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. 

    Diện tích mảnh đất hình thang là 756,25 m2.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình thang có đáy nhỏ 20 m, đáy lớn bằng \frac{7}{4} đáy nhỏ. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. 

    Diện tích mảnh đất hình thang là 756,25 m2.

     Bài giải

    Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

    20\times\frac{7}{4}=35 (m)

    Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

    (20 + 35) : 2 = 27,5 (m)

    Diện tích mảnh đất là:

    \frac{\left(20+35ight)\times27,5}{2}=756,25 (m2)

    Đáp số: 756,25 m2.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Phân số \frac{3}{125} chuyển thành phân số thập phân là:

    Book

    24
    1000
    Đáp án là:

    Phân số \frac{3}{125} chuyển thành phân số thập phân là:

    Book

    24
    1000
  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một hình tam giác có diện tích 100,8 cm2, cạnh đáy 24 cm. Nếu mở rộng cạnh đáy thêm 9 cm thì diện tích tăng thêm bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

    Bài giải

    Chiều cao của hình tam giác là:

    100,8 x 2 : 24 = 8,4 (cm)

    Diện tích tăng thêm số xăng-ti-mét vuông là:

    \frac{9\times8,4}{2}=37,8 (cm2)

    Đáp số: 37,8 cm2 

  • Câu 9: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

    Chemistry

    444 m = 0,444 km

    Đáp án là:

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

    Chemistry

    444 m = 0,444 km

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 5?

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 44 dm2 18 cm2 = ...... dm2 

    Book

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số “Hai mươi lăm phẩy năm mươi sáu” viết là:

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị và số bé bằng \frac{5}{7} số lớn. Hai số đó là:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 5 = 2 (phần)

    Số bé là:

    24 : 2 x 5 = 60 

    Số lớn là:

    24 : 2 x 7 = 84

    Đáp số: 60 và 84

  • Câu 14: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Viết số thập phân thích hợp vào ô trống sau:

    416 ml = 0,416 l

    Đáp án là:

    Viết số thập phân thích hợp vào ô trống sau:

    416 ml = 0,416 l

    Ta có: 416 ml = \frac{416}{1\ 000}l = 0,416 l

  • Câu 15: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000. Độ dài 8 cm ứng với độ dài thật là:

     Bài giải

    Độ dài 8 cm ứng với độ dài thật là:

    8 x 1 000 000 = 8 000 000 (cm) = 80 km

    Đáp số: 80 km

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm y, biết: y - 11 x 2 = 45,85 + 31,72

    Education

     y - 11 x 2 = 45,85 + 31,72

    y - 22 = 77,57 

    y = 77,57 + 22

    y = 99,57

  • Câu 17: Vận dụng

    Mặt sàn căn phòng của Mai có dạng hình chữ nhật với chiều dài 5,6 m và chiều rộng 2,7 m. Bố Mai dự định lát lại sàn cho căn phòng bằng các viên gạch men hình vuông cạnh 3 dm.

    Để lát kin mặt sàn của căn phòng thì bố Hà cần dùng 168 viên gạch men.

    Đáp án là:

    Để lát kin mặt sàn của căn phòng thì bố Hà cần dùng 168 viên gạch men.

     Bài giải

    Diện tích căn phòng của Mai là:

    5,6 x 2,7 = 15,12 (m2)

    Diện tích một viên gạch là:

    3 x 3 = 9 (dm2) = 0,09 m2 

    Số viên gạch cần dùng để lát kín mặt sàn là:

    15,12 : 0,09 = 168 (viên)

    Đáp số: 168 viên gạch.

  • Câu 18: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Back to school

    Hỗn số Đọc số Phần nguyên
    1\frac{7}{10} Một và bảy phần mười 1
    21\frac{1}{9} Hai mươi mốt và một phần chín 21
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Back to school

    Hỗn số Đọc số Phần nguyên
    1\frac{7}{10} Một và bảy phần mười 1
    21\frac{1}{9} Hai mươi mốt và một phần chín 21
  • Câu 19: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Mai gieo đồng xu 15 lần thì có 8 lần xuất hiện mặt sấp. Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt ngửa xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện mặt sấp xuất hiện là: 

    Reading

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo