Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Cánh diều

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Cánh diều

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Cánh diều do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 5. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Giá gạo tháng 5 so với tháng 4 tăng 10%, tháng 6 so với tháng 5 lại giảm 10%. Hỏi giá gạo tháng 6 so với tháng 4 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

    Giả sử giá gạo tháng 4 là a x 100

    Khi đó giá gạo tháng 5 là:

    a\times100\times\frac{110}{100}=a\times110

    Giá gạo tháng 6 là:

    a\times110\times\frac{90}{100}=a\times99

    Giá gạo tháng 6 so với giá gạo tháng 4 là:

    (a x 99) : (a x 110) x 100% = 99%

    Vậy giá gạo tháng 6 so với tháng 4 giảm đi:

    100% - 99% = 1%

    Đáp số: 1%

  • Câu 2: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Làm tròn số thập phân 41,551 đến hàng phần trăm, ta được số:

    41,55

    Đáp án là:

    Làm tròn số thập phân 41,551 đến hàng phần trăm, ta được số:

    41,55

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm dưới đây là:

    8 dm 5 cm = … dm

    Student

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Hiện nay, tổng số tuổi của hai mẹ con là 50 tuổi. Biết tuổi con bằng \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) tuổi mẹ. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

    Sách

    Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 4 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    50 : 5 = 10

    Tuổi của con là:

    10 x 1 = 10 (tuổi)

    Đáp số: 10 tuổi

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\) đọc là:

    Reading

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu phân số thập phân trong các phân số sau:

    \frac{11}{7};\ \frac{8}{101};\ \frac{1}{1\ 000};\ \frac{57}{10};\frac{1}{72};\ \frac{3}{100}\(\frac{11}{7};\ \frac{8}{101};\ \frac{1}{1\ 000};\ \frac{57}{10};\frac{1}{72};\ \frac{3}{100}\)

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Làm tròn số 104,5451 đến hàng phần mười, ta được số:

    Back to school

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 98,46 m, chiều dài hơn chiều rộng 12,92 m. Tính chu vi mảnh vườn đó.

    Education

    Bài giải

    Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

    98,46 - 12,92 = 85,54 (m)

    Chu vi mảnh vườn là:

    (98,46 + 85,54) x 2 = 368 (m)

    Đáp số: 368 m.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số 32,21 được đọc là:

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000. Độ dài 8 cm ứng với độ dài thật là:

     Bài giải

    Độ dài 8 cm ứng với độ dài thật là:

    8 x 1 000 000 = 8 000 000 (cm) = 80 km

    Đáp số: 80 km

  • Câu 11: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng mua một số hàng trị giá 3 500 000 đồng. Bán hết số hàng đó, họ tính ra được lãi 10% giá mua. Hỏi cửa hàng bán hết số hàng đó được bao nhiêu tiền?

    Cửa hàng bán hết số hàng đó được 3 850 000 || 3850000 đồng.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng mua một số hàng trị giá 3 500 000 đồng. Bán hết số hàng đó, họ tính ra được lãi 10% giá mua. Hỏi cửa hàng bán hết số hàng đó được bao nhiêu tiền?

    Cửa hàng bán hết số hàng đó được 3 850 000 || 3850000 đồng.

     Bài giải

    Số tiền lãi họ tính được là:

    3 500 000 x 10% = 350 000 (đồng)

    Cửa hàng bán hết số hàng đó được số tiền là:

    3 500 000 + 350 000 = 3 850 000 (đồng)

    Đáp số: 3 850 000 đồng.

  • Câu 12: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một khu đất hình vuông có cạnh 25 m. Hỏi chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là bao nhiêu mét? Biết rằng chiều rộng của thửa ruộng là 20 m?

    School

    Chiều dài của thửa ruộng là 31,25 m.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một khu đất hình vuông có cạnh 25 m. Hỏi chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là bao nhiêu mét? Biết rằng chiều rộng của thửa ruộng là 20 m?

    School

    Chiều dài của thửa ruộng là 31,25 m.

     Bài giải

    Diện tích khu đất hình vuông là:

    25 x 25 = 625 (m2)

    Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

    625 : 20 = 31,25 (m)

    Đáp số: 31,25 m.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phân số \frac{35}{19}\(\frac{35}{19}\) được viết dưới dạng hỗn số là:

    Book

    \frac{35}{19}=\frac{19+16}{19}=\frac{19}{19}+\frac{16}{19}=1+\frac{16}{19}=1\frac{16}{19}

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào chỗ trống.

    Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

    Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu.

    Thùng thứ hai đựng 60 lít dầu.

    Đáp án là:

    Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

    Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu.

    Thùng thứ hai đựng 60 lít dầu.

    Ta có: 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai nên thùng thứ nhất bằng \frac{3}{5} thùng thứ hai

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 2 = 12 (lít)

    Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:

    12 x 3 = 36 (lít)

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    12 x 5 = 60 (lít)

    Đáp số: Thùng thứ nhất: 36 lít;

    Thùng thứ hai: 60 lít.

  • Câu 15: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Kệ hàng thứ nhất có 8 bao gạo đựng 56 kg gạo. Kệ hàng thứ hai đựng 28 kg gạo. Hỏi cả hai kệ hàng chứa bao nhiêu bao gạo? (biết mỗi bao đựng số gạo như nhau).

    Books

    Hai kệ hàng chứa 12 bao gạo.

    Đáp án là:

    Kệ hàng thứ nhất có 8 bao gạo đựng 56 kg gạo. Kệ hàng thứ hai đựng 28 kg gạo. Hỏi cả hai kệ hàng chứa bao nhiêu bao gạo? (biết mỗi bao đựng số gạo như nhau).

    Books

    Hai kệ hàng chứa 12 bao gạo.

     Bài giải

    56 kg gạo gấp 28 kg gạo số lần là:

    56 : 28 = 2 (lần)

    Kệ hàng thứ hai chứa số bao gạo là:

    8 : 2 = 4 (bao gạo)

    Cả hai kệ hàng chứa số bao gạo là:

    8 + 4 = 12 (bao)

    Đáp số: 12 bao gạo.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một ô tô cứ đi 84 km trên một con đường thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hỏi ô tô đi 168 km trên con đường đó thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

    Education

     Bài giải

    168 km gấp 84 km số lần là:

    168 : 84 = 2 (lần)

    Ô tô đi 168 km tiêu thụ số lít xăng là:

    6 x 2 = 12 (lít)

    Đáp số: 12 lít xăng.

  • Câu 17: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4 tấn 7 tạ = … tấn là:

    School

  • Câu 18: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    34,75 km2 + 29,08 km2 = ...... ha

    School

    34,75 km2 + 29,08 km2 = 63,83 km2 = \frac{6\ 383}{100} km2 = 6 383 ha

  • Câu 19: Thông hiểu

    Sắp xếp.

    Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

    School

    • 36 ha
    • \frac{2}{5} km2
    • 410 000 m2
    • 2 km2
    Thứ tự là:
    • 36 ha
    • \frac{2}{5} km2
    • 410 000 m2
    • 2 km2
  • Câu 20: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 10,8 m và chiều rộng 6,4 m. Tính diện tích của vườn cây đó.

    Education

    Bài giải

    Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:

    10,8 x 6,4 = 69,12 (m2)

    Đáp số: 69,12 m2.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Cánh diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo