Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án, ma trận
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 có đáp án, hướng dẫn chấm kèm theo giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thành thạo hơn, chuẩn bị tốt khi bước vào kì thi chính thức.
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
Lũ đẹp
Lũ tràn về nhanh như thác đổ, trong vài chục phút đã dâng lên gần ngập nóc nhà. Người leo lên đến đâu nước dâng đến đó. Làng tôi nhiều người mắc nạn nhưng may mắn, ai cũng được cứu bởi những người dũng cảm, dám tranh mạng sống với thuỷ thần. Khi được cứu ra khỏi vùng lũ, được cầm trên tay nắm cơm, gói mì thì nước mắt trào ra như... lũ. Khóc vì những người vượt lũ cứu nhau, khóc vì nắm cơm nặng nghĩa, nặng tình, khóc vì ngực còn thở, hình hài còn nguyên vẹn.
Theo Nguyễn Thị Việt Hà
Câu hỏi: Theo em, vì sao bài đọc có tên là ‘‘Lũ đẹp”?
Ngôi làng rực rỡ
Trang trí nhà cửa là truyền thống có từ hàng trăm năm của ngôi làng Gia-li-pi-e huyền thoại. Mỗi năm, những người phụ nữ của làng sẽ tô màu hoặc vẽ lại, thêm hoạ tiết mới cho căn nhà của mình. Hoa lá bằng màu vẽ phủ quanh tường nhà và lắm khi chạm cả lên giếng nước, thân cây cổ thụ, chuồng chó, bờ rào, thùng rác hay những cây cầu. Nhìn từ xa, ngôi làng tựa như một vườn hoa tươi ngời trong thế giới cổ tích.
Hương Quỳnh
Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về truyền thống trang trí nhà cửa của người dân ở làng Gia- li-pi-e?
Tết Độc lập của người Mông
Tết Độc lập của người Mông kéo dài từ ngày 29 tháng 08 đến ngày mùng 02 tháng 09. Vào dịp này, bà con thường chọn cho mình những bộ trang phục đẹp nhất để đi dự hội. Con trai đầu quấn khăn, cổ đeo vòng, vai vác khèn. Con gái thì diện áo váy rực rỡ, tay cầm đàn môi, leng keng nhạc ngựa xuống thị trấn, sắc cờ đỏ thắm kỉ niệm ngày Tết Độc lập hoà cùng muôn sắc màu của trang phục truyền thống người Mông, dệt nên bức tranh tươi đẹp.
Châu Giang tổng hợp
Câu hỏi: Bức tranh Tết Độc lập của người Mông được dệt nên từ những điều gì?
Tay nải của bà
Mỗi lần bà ở quê ra
Tay nải của bà đựng cả vườn quê Quả cam, quả ổi, quả lê
Dăm ba chục trứng, bánh kê, bánh vừng Bao ngày chăm bẵm, vun trồng
Chắt chiu trái ngọt để phần cháu, con Bàn tay bà bén hương thơm
Túi quà lúc lỉu dệt ươm tiếng cười... Chiều nay nắng đọng lưng trời
Nhớ bà, nhớ cả những lời ru xưa:
- Ầu ơ... mộc mạc hương quê
Cháu con thơm thảo năng về, bà mong...
Bảo Như
Câu hỏi: Em cảm nhận được tình cảm của bà đối với con cháu qua những chi tiết nào ?
Hoàng hôn trên sông
Trà rất thích được nằm dài trên bãi cỏ bên sông, ngắm nhìn bầu trời xanh trong và những đám mây trắng lững lờ trôi.
Cũng trên bờ sông yên bình ấy, chiều chiều, Trà thường cùng đám bạn mê say chơi trò xoay chong chóng lá dừa, kéo co, đuổi bắt... Thỉnh thoảng, cả bọn lại í ới chỉ trỏ khi bắt gặp một con thuyền cập bến. Hoàng hôn ửng hồng rồi tím thẫm, tiếng cười giòn tan của Trà và lũ bạn cũng theo con đường làng trở về từng ngõ nhỏ thân thương.
Hương Giang
Câu hỏi: Con sông quê có ý nghĩa như thế nào đối với Trà và các bạn?
Đề kiểm tra đọc hiểu cuối HK1 Tiếng Việt 5 CTST
I. Đọc hiểu (8 điểm)
Học sinh đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi.
Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường
Chim thiên đường đi tha rác về lót ổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Nó bay rất xa, chọn những chiếc lá vàng, lá đỏ thật đẹp, những ngọn cỏ thật thơm, thật mềm.
Bay ngang qua tổ sáo đen, sáo đen ngỏ lời xin chiếc lá sồi đỏ thắm, thiên đường vui vẻ thả xuống cho bạn chiếc lá mà mình cũng rất ưng ý.
Thiên đường lại bay đi kiếm chiếc lá khác. Được một cành hoa lau màu tím hồng rất mịn, thiên đường hối hả cắp ngang mỏ bay về. Ngang qua tổ gõ kiến, bầy gõ kiến con rối rít gọi, xin cho xem. Thấy bầy chim non thích cành hoa lau, thiên đường không nỡ mang về, lại vội vàng bay đi kiếm cành lá khác.
Thiên đường tìm được một cụm cỏ mật khô vàng rượi, thơm mát. về qua tổ chim mai hoa, thấy tổ tuềnh toàng, chim mai hoa đang ốm, vật vã đôi cánh, thiên đường mủi lòng, gài cụm cỏ mật che gió cho bạn. Mai hoa vẫn run lập cập, thiên đường bối rối không biết làm cách nào cho bạn đỡ rét. Nó nhìn xuống ngực rồi lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn, lót ổ cho bạn...
Mùa đông đến từ lúc nào thiên đường không hay biết. Chú loay hoay sửa lại tổ. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp.
Chèo bẻo trông thấy, vội loan báo cho mọi loài chim được biết. Sáo đen, gõ kiến, mai hoa, bói cá, hoạ mi, sơn ca... cùng rất nhiều bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường. Chẳng mấy chốc thiên đường có một chiếc tổ thật đẹp. Các bạn còn rứt trên bộ cánh của mình một chiếc lông quý gom góp lại thành một chiếc áo đem tặng thiên đường.
Từ đó, thiên đường luôn khoác trên mình một chiếc áo nhiều màu rực rỡ, vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè.
Theo Trần Hoài Dương
Câu 1. Chim thiên đường chọn được những vật liệu gì để làm tổ?
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước mỗi đáp án.
A. Những chiếc lá vàng, lá đỏ thật đẹp.
B. Những chiếc lá vàng, lá đỏ thật
C. Những ngọn cỏ thật ngọt, thật mềm.
D. Những ngọn cỏ thật thơm, thật mềm.
Câu 2. Chim thiên đường đã giúp đỡ các bạn như thế nào?
Nối các ô chữ ở cột B với mỗi ô chữ phù hợp ở cột A.
A | B | ||
Sáo đen | Báo tin cho các loài chim khác biết về tình cảnh rất tội nghiệp của chim thiên đường. | ||
Bầy gõ kiến con | Cho chiếc lá sồi đỏ thắm mà nó rất ưng ý. | ||
Mai hoa | Gài cụm cỏ mật che gió, rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ. | ||
Chèo bẻo | Tặng một cành hoa lau màu tím hồng rất mịn. |
Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thấy sự vất vả của chim thiên đường khi sửa tổ?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Khoác trên mình một chiếc áo nhiều màu rực rỡ.
B. Lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho bạn.
C. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp.
D. Hối hả cắp cành hoa lau màu tím hồng rất mịn ngang mỏ bay về.
Câu 4. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện tình cảm của các bạn với chim thiên đường?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Sáo đen ngỏ lời xin thiên đường chiếc lá sồi đỏ thắm.
B. Bầy gõ kiến con rối rít gọi, xin cho xem cành hoa
C. Mai hoa đang ốm, vật vã đôi cánh, người run lập cập.
D. Bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường.
Câu 5. Em có suy nghĩ, cảm xúc gì trước hình ảnh chim thiên đường lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho mai hoa?
Câu 6. Theo em, vì sao nói chiếc áo của thiên đường là “vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè”?
Câu 7. Tìm một câu thành ngữ hoặc tục ngữ phù hợp với nội dung truyện.
Câu 8. Trong câu dưới đây, từ nào là đại từ?
Nó nhìn xuống ngực rồi lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn, lót ổ cho bạn.
A. nó | B. mỏ | C. ngực | D. bạn |
Câu 9. Từ in đậm trong câu dưới đây thuộc loại từ nào?
Bay ngang qua tổ Sáo đen, Sáo đen ngỏ lời xin chiếc lá sồi đỏ thắm. Thiên đường vui vẻ thả xuống cho bạn chiếc lá mà mình cũng rất ưng ý.
A. động từ | B. tính từ | C. đại từ | D. kết từ |
Câu 10. Viết 2 câu văn với từ “thiêng liêng”.
Câu 11. Viết 3 - 4 câu văn bày tỏ cảm xúc của em về những việc làm của chim thiên đường, trong câu có sử dụng kết từ.
Đề kiểm tra viết học kì 1 Tiếng Việt 5 CTST
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
----------
B. VIẾT (10 điểm)
Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là loài vật hoặc cây cối với những chi tiết sáng tạo.
Đáp án đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt
A. PHẦN ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (2 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát (0,25 điểm);
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (0,25điểm);
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm (0,25 điểm);
- Tốc độ đọc đạt khoảng 93-95 tiếng/1phút (0,25 điểm);
- Trả lời đúng ý 1 câu hỏi có liên quan văn bản đọc (1 điểm).
Câu hỏi | Trả lời |
Câu hỏi: Theo em, vì sao bài đọc có tên là “Lũ đẹp” ? | Trả lời: Bài đọc có tên là “Lũ đẹp” vì những việc làm “đẹp” của người dũng cảm xong vào dòng nước lũ cứu người, hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho những người bị nạn vượt qua khó khăn. |
Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về truyền thống trang trí nhà cửa của người dân ở làng Gia- li-pi-e ? | Trả lời: Đây là một truyền thống đẹp, nói lên đời sống tinh thần nghệ thuật phong phú của người dân ở làng Gia-li-pi-e. |
Câu hỏi: Bức tranh Tết Độc lập của người Mông được dệt nên từ những điều gì ? | Trả lời: Bức tranh Tết Độc lập của người Mông được dệt nên từ những trang phục truyền thống muôn sắc màu, sắc cờ đỏ thắm tạo nên bức tranh tươi đẹp. |
Câu hỏi: Em cảm nhận được tình cảm của bà đối với con cháu qua những chi tiết nào ? | Trả lời: Em cảm nhận được tình cảm của bà đối với con cháu qua những chi tiết: Tay nải của bà đựng cả vườn quê/ Quả cam, quả ổi, quả lê/ Dăm ba chục trứng, bánh kê, bánh vừng/ Túi quà lúc lỉu dệt ươm tiếng cười.../ |
Câu hỏi: Con sông quê có ý nghĩa như thế nào đối với Trà và các bạn ? | Câu hỏi: Đối với Trà và các bạn con sông quê có nhiều kỉ niệm đẹp tuổi thơ, nơi gắn bó tình cảm quê hương không sao quên được. |
II. Đọc hiểu (8 điểm)
Câu hỏi | Đáp án | Cách chấm điểm |
Câu 1 (0,75đ | 1 - a 2 - c 3 - b | Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 2 (1đ) | A. Đ B. S C. S D. Đ | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 3 (0,5đ) | C. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp. | Khoanh đúng: 0,5đ |
Câu 4 (0,5đ) | D. Bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường. | Khoanh đúng: 0,5đ |
Câu 5 (1đ) | Gợi ý: Hình ảnh thiên đường lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho mai hoa rất cảm động và sâu sắc. Nó còn là bài học về sự đoàn kết, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn. | HS tự do nêu suy nghĩ, đảm bảo phù hợp: 1đ |
Câu 6 (1đ) | Gợi ý: Vì chiếc áo của chim thiên đường được làm từ lông của những người bạn tốt, các loài chim xúc động trước những việc làm của thiên đường nên cùng chung tay làm chiếc áo mới tặng bạn. Chiếc áo là minh chứng cho tình bạn, sự tương trợ và lòng nhân ái giữa các loài chim. | HS tự do nêu suy nghĩ, đảm bảo cách giải thích phù hợp: 1đ |
Câu 7 (0,25đ) | Gợi ý: Lá lành đùm lá rách; Thương người như thể thương thân;... | Viết được 1 câu: 0,25đ |
Câu 8 (0,5đ) | A. nó | Khoanh đúng: 0,5đ |
Câu 9 (0,5đ) | D. kết từ | Khoanh đúng: 0,5đ |
Câu 10 (1đ) | Gợi ý: - Tình mẫu tử luôn là điều thiêng liêng nhất trong cuộc đời mỗi con người. - Lá cờ Tổ quốc bay phấp phới, biểu tượng thiêng liêng của lòng yêu nước. | HS tự do viết câu, đảm bảo phù hợp, mỗi câu: 0,5đ |
Câu 11 (1đ) | Gợi ý: Từ câu chuyện, em thấy rằng chim thiên đường biết sống hết lòng vì đồng loại. Chính vì thế, thiên đường được các loài chim yêu mến và xả thân giúp đỡ. Thiên đường thật xứng đáng với bộ lông rực rỡ và quý giá. Đó là phần thưởng cho lòng tốt mà bạn bè trao tặng. | HS tự do viết câu, đảm bảo phù hợp: 1đ |
B. PHẦN VIẾT: 10 điểm
* Mở bài: 1 điểm
+ Có phần mở bài viết bằng vài câu giới thiệu: 1 điểm;
+ Có phần mở bài viết bằng 1 câu giới thiệu: 0,5 điểm;
+ Không viết phần mở bài hoặc viết mở bài với ý không nêu rõ ràng: 0 điểm.
* Thân bài: 4 điểm
- Nội dung: 2 điểm
+ Chọn một số chi tiết kể đẹp/tích cực và tiêu biểu: 2 điểm;
+ Chọn một số chi tiết kể đẹp/tích cực: 1 điểm;
+ Chi tiết kể chưa rõ nét đẹp/tích cực: 0,5 điểm;
+ Không chọn chi tiết đẹp khi kể: 0 điểm.
- Kĩ năng: 2 điểm
+ Các chi tiết được sắp xếp theo một trong số các trình tự hợp lí, mỗi chi tiết được kể bằng những dẫn chứng về hình dáng, màu sắc, hình ảnh, âm thanh, hành động, có một vài câu văn nêu tình cảm yêu mến hoặc niềm tự hào, hiểu biết về đối tượng kể: 2 điểm;
+ Các chi tiết kể đã được sắp xếp theo một trình tự hợp lí ở một phần của thân bài mà không phải là ở toàn bộ thân bài. Mỗi chi tiết được kể chỉ thể hiện sự quan sát bằng một giác quan (hình dăng, màu sắc, hình ảnh; hoặc âm thanh). Chưa có một số câu văn nêu tình cảm, hiểu biết như ở mức 2 điểm: 1 điểm;
+ Chi tiết kể chưa thể hiện rõ sự sắp xếp hợp lí, mỗi chi tiết được kể chưa dựa trên sự quan sát mà chỉ dựa vào ý kiến khác. Chưa có một số câu văn nêu ở mức 2 điểm: 0,5 điểm;
+ Chưa tả chi tiết: 0 điểm.
* Kết bài: 1 điểm
+ Có phần kết bài viết bằng vài câu với nội dung bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về đối tượng kể: 1 điểm;
+ Có phần kết bài viết bằng 1 câu với nội dung bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về đối tượng kể: 0,5 điểm;
+ Không viết kết bài hoặc viết kết bài không rõ ý: 0 điểm.
* Chữ viết, chính tả: 1 điểm
+ Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng, chỉ mắc từ 0-4 lỗi chính tả: 1 điểm;
+ Chữ viết chưa đúng kiểu, cỡ, hoặc mắc 5 lỗi chính tả: 0,5 điểm;
+ Chữ viết chưa đúng kiểu, cỡ, mắc hơn 5 lỗi chính tả: 0 điểm.
* Dùng từ đặt câu: 1 điểm
+ Có 2 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có 0-2 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý: 1 điểm;
+ Có 4 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có 3 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý: 0,5 điểm;
+ Có hơn 4 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có hơn 3 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý: 0 điểm.
* Sáng tạo: 2 điểm
- Bài văn có 1 trong 3 sự sáng tạo sau: 1 điểm
+ Có những lời bày tỏ cảm xúc hoặc nhận xét của người viết xen vào lời kể một cách hợp lí.
+ Có nhiều hình ảnh, hoặc từ gợi tả màu sắc, âm thanh, cảm xúc.
+ Có lời kể hấp dẫn bởi cách dùng từ và đặt câu có sáng tạo.
- Bài văn chưa thể hiện sự vượt trội nào đã nêu ở mức 1 điểm: 0 điểm.
Ma trận đề thi học kì 1 Tiếng Việt 5 CTST
NỘI DUNG | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng số | ||||||
ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm) | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Học sinh đọc một đoạn văn ngoài SGK, phù hợp với chủ đề đã học (tốc độ đọc khoảng 93-95 tiếng trong 1 phút) và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. | ||||||||||
ĐỌC HIỂU (8 điểm) | Bài đọc hiểu là văn bản ngoài SGK và phù hợp với chủ đề đã học | |||||||||
Đọc hiểu văn bản (5,75 đ) | Số câu | 4 câu | 2 câu | 1 câu | 4 câu | 3 câu | ||||
Câu số | 1,2,3,4 | 5,6 | 10 | 1,2,3,4 | 5,6,10 | |||||
Số điểm | 2,75 điểm | 2 điểm | 1 điểm | 2,75 điểm | 3 điểm | |||||
Kiến thức Tiếng Việt (2,25 đ) | Số câu | 2 câu | 1 câu | 1 câu | 2 câu | 2 câu | ||||
Câu số | 7,8 | 9 | 11 | 7,8 | 9,11 | |||||
Số điểm | 0,75 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 0,75 điểm | 1,5 điểm | |||||
Tổng (8 đ) | Số câu | 6 câu | 3 câu | 2 câu | 6 câu | 5 câu | ||||
Câu số | 1,2,3 4,7,8 | 5,6,9 | 10,11 | 1,2,3 4,7,8 | 5,6,10 9,11 | |||||
Số điểm | 3,5 điểm | 2,5 điểm | 2 điểm | 3,5 điểm | 4,5 điểm | |||||
VIẾT (10 điểm) | Viết bài văn (10 điểm) | Viết bài văn theo một trong các thể loại đã học. |