Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo
03 đề thi học kì 1 Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bộ Đề thi Công nghệ lớp 5 cuối kì 1 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, ma trận theo Thông tư 27 giúp thầy cô ra đề thi cho các em học sinh ôn thi, luyện tập có hiệu quả.
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
PHÒNG GD & ĐT ………………. TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK1 Môn: Công nghệ Ngày kiểm tra: ..... / .... /............ Thời gian: 40 (không kể thời gian phát đề) |
Câu 1 (1đ). Điền từ ngữ còn thiếu ở các chỗ (…) cho phù hợp.
Sản phẩm công nghệ giúp cuộc sống của con người (1)……………….. và (2)………………. hơn; giúp gia tăng (3)………………… lao động, nâng cao (4)…………………… và giảm giá thành sản phẩm.
Câu 2 (1đ). Điền các từ trong ngoặc đơn (máy bay, điện thoại, ô tô, bóng đèn sợi đốt) dưới tên những nhà sáng chế cho phù hợp.
a) Các Ben (người Đức) | b) O-vơ Rai và Uy-bơ Rai (người Mỹ) | c) Tô-mát Ê-đi-xơn (người Mỹ) | d) A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo (người Xcốt-len) |
………………. | ………………… | ………………….. | ………………… |
Câu 3 (1đ). Để tạo ra sản phẩm công nghệ cần có mấy bước thiết kế?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 1 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 4 bước
Câu 4 (1đ). Nối mỗi hình phù hợp với mỗi ô chữ nói về mặt trái khi sử dụng công nghệ.
Câu 5 (1đ). Điền các từ ngữ còn thiếu ở mỗi chỗ (…) cho phù hợp.
Tủ lạnh gồm khoang (1)…………………… và khoang (2) ……………………… Tủ lạnh giúp (3) …………………. và (4) thực phẩm.
Câu 6 (1đ). Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống.
A. Số 111: số dịch vụ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em. ☐
B. Số 112: số dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn. ☐
C. Số 113: số dịch vụ gọi khẩn cấp y tế. ☐
D. Số 114: số dịch vụ gọi công an. ☐
Câu 7 (1đ). Nối mỗi hình minh hoạ phù hợp với ô chữ trong hình tròn.
Câu 8 (1đ). Hãy viết ít nhất 2 tác dụng của điện thoại vào chỗ (…).
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 9 (1đ). Để tạo ra sản phẩm mô hình nhà đồ chơi, em cần thực hiện các bước nào?
Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ (…).
Câu 10 (1đ). Hãy viết vào chỗ (…) dưới mỗi hình minh hoạ những tác hại có thể xảy ra khi sử dụng điện thoại không phù hợp.
Đáp án:
Câu hỏi | Đáp án | Cách chấm điểm | |
Câu 1 (1đ) | (1) tiện nghi (3) năng suất | (2) thoải mái (4) chất lượng | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 2 (1đ) | a) Ô tô c) Bóng đèn điện sợi đốt | b) Máy bay d) Điện thoại | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 3 (1đ) | D. 4 bước | Khoanh đúng: 1đ | |
Câu 4 (1đ) | Hình 1: d Hình 3: b | Hình 2: a Hình 4: c | Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 5 (1đ) | (1) cấp đông (3) dự trữ | (2) làm lạnh (4) bảo quản | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 6 (1đ) | A. Đ B. Đ | C. S D. S | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 7 (1đ) | - Khoang cấp đông: Thịt, cá tươi sống; Khay đá lạnh. - Khoang làm lạnh: Sữa, trứng; Trái cây, rau. | Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ | |
Câu 8 (1đ) | Ví dụ: - Dùng để liên lac - Dùng để giải trí - Dùng để truy cập In-tơ-nét … | Viết đúng mỗi tác dụng: 0,5đ | |
Câu 9 (1đ) | - Bước 1: Hình thành ý tưởng về sản phẩm - Bước 2: Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ - Bước 3: Làm sản phẩm mẫu - Bước 4: Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm | Viết đúng mỗi bước: 0,25đ | |
Câu 10 (1đ) | Ví dụ: Hình 1: Gây hại cho mắt Hình 2: Điện giật, cháy nổ Hình 3: Xảy ra tai nạn giao thông Hình 4: Rối loại giấc ngủ, suy nhược cơ thể | Viết được câu trả lời phù hợp mỗi hình: 0,25đ |
MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 5
Mạch kiến thức/ Chủ đề | Số câu và số điểm | Mức 1 (Nhận biết) | Mức 2 (Thông hiểu) | Mức 3 (Vận dụng) | Tổng cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Công nghệ trong đời sống | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Câu số | 1 | 4 | 1,4 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||
2. Nhà sáng chế | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 2 | 2 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||
3. Tìm hiểu thiết kế | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 3 | 9 | 3 | 9 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||
4. Sử dụng điện thoại | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
Câu số | 6 | 8 | 10 | 6 | 8,10 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||
5. Sử dụng tủ lạnh | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Câu số | 5 | 7 | 5,7 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||
Tổng cộng | Số câu | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 | ||
Câu số | 1,2,3 6,5 | 4,7 | 8 | 9,10 | 1,2,3 4,5,6,7 | 8,9,10 | |||
Số điểm | 5,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 7,0 | 3,0 | |||
Tỉ lệ % theo mức độ nhận thức | 50% | 30% | 20% | 100% | |||||
Số điểm | 5 điểm | 3 điểm | 2 điểm | 10 điểm |
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (M1) Đâu là bước có trong quá trình tạo sản phẩm công nghệ?
A. Thu thập thông tin khách hàng.
B. Làm sản phẩm mẫu.
C. Thuê nhân viên kĩ thuật.
D. Vận hành máy móc, thiết bị.
Câu 2. (M2) Sản phẩm công nghệ có thể thay thế cho liềm gặt lúa là
A. điện thoại thông minh.
B. máy vi tính.
C. loa.
D. máy gặt.
Câu 3. (M3) H muốn thiết kế sản phẩm có mô tả như sau:
Thân em xưa ở bụi tre
Mùa đông xếp lại mùa hè mở ra
Em hãy cho biết sản phẩm H muốn thiết kế là gì?
A. Quạt giấy.
B. Thước kẻ.
C. Chiếc ô.
D. Khăn mặt.
Câu 4. (M2) Đâu không phải bộ phận chính của mô hình ngôi nhà?
A. Cửa sổ.
B. Mái nhà.
C. Hàng rào.
D. Cửa thông gió.
Câu 5. (M2) Mô hình nhà đồ chơi đạt yêu cầu khi
A. sử dụng vật liệu quý giá.
B. các mép dán chắc chắn, có độ cong, vênh tạo nét độc đáo cho mô hình.
C. sử dụng nhiều màu sắc.
D. mô hình nhà đơn giản, gồm thân nhà, mái nhà, cửa chính và cửa sổ.
Câu 6. (M1) Điện thoại không dùng để
A. liên lạc.
B. tăng cường trí nhớ.
C. truy cập Internet.
D. giải trí.
Câu 7. (M2) Khi cần trợ giúp chữa cháy, em gọi số
A. 114.
B. 115.
C. 112.
D. 113.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Quá trình nào yêu cầu sự sáng tạo? Hãy cho biết các công việc chính của quá trình đó. (M1)
Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy cho biết mô tả phù hợp với biểu tượng, trạng thái của điện thoại trong bảng sau. (M3)
Đáp án:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
B | D | A | C | D | B | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN:(3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | - Thiết kế là một quá trình sáng tạo. - Các công việc chính của thiết kế: + Hình thành ý tưởng về sản phẩm. + Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ. + Làm sản phẩm mẫu. + Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm | 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2 (1,0 điểm) | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ/ Bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | |||||||||
Bài 3. Tìm hiểu thiết kế | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 4.0 | |||
Bài 4. Thực hành thiết kế nhà đồ chơi | 2 | 1 | 3 | 3.0 | |||||
Bài 5. Sử dụng điện thoại | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 3.0 | |||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 4 |
| 1 | 1 | 7 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 4,0 |
| 1,0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10.0 |
Tổng số điểm | 4,0đ 40% | 4,0đ 40% | 2,0đ 20% | 10,0đ 100% | 10,0đ 100% |
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | |||
7 | 2 | |||||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | ||||||
Bài 3. Tìm hiểu thiết kế | Nhận biết | - Chỉ ra bước có trong quá trình tạo sản phẩm công nghệ. - Nêu được tên quá trình cần sự sáng tạo và chỉ ra các công việc chính của quá trình đó. | 1 | 1 | C1 | C1 |
Kết nối | Xác định được sản phẩm công nghệ có thể thay thế cho liềm gặt lúa. | 1 | C2 | |||
Bài 4. Thực hành thiết kế nhà đồ chơi
| Kết nối | - Nêu được ý không phải bộ phận chính của mô hình ngôi nhà. - Chỉ ra ý đúng về yêu cầu sản phẩm của mô hình nhà đồ chơi. | 2 | C4 C5 |
| |
Vận dụng | Dựa vào mô tả để xác định sản phẩm thiết kế. | 1 | C3 | |||
Bài 5. Sử dụng điện thoại | Nhận biết | Nêu được ý không đúng khi nói về mục đích sử dụng của điện thoại. | 1 | C6 | ||
Kết nối | Xác định số điện thoại cần gọi trong một số tình huống đặc biệt. | 1 | C7 | |||
Vận dụng | Viết các mô tả phù hợp với biểu tượng, trạng thái đã cho. | 1 | C2 |
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Sản phẩm công nghệ giúp lưu giữ hình ảnh của bản thân, gia đình, bạn bè là gì?
A. Nước hoa.
B. Vắc xin.
C. Máy chụp ảnh.
D. Đèn LED.
Câu 2. Các Ben sinh năm bao nhiêu?
A. 1844.
B. 1922.
C. 1931.
D. 1871.
Câu 3. Làm sản phẩm mẫu thuộc bước thứ mấy trong quy trình thiết kế sản phẩm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Yêu cầu đối với mô hình nhà cần có bộ phận nào sau đây?
A. Thân nhà.
B. Mái nhà.
C. Cửa chính.
D. Thân nhà, mái nhà, cửa chính.
Câu 5. Điện thoại cố định có chức năng nào sau đây?
A. Gọi điện.
B. Chụp ảnh.
C. Quay phim.
D. Nghe nhạc.
Câu 6. Khi có sự việc mất trật tự an ninh, chúng ta cần thực hiện cuộc gọi tới số điện thoại nào?
A. 113.
B. 114.
C. 115.
D. 112.
Câu 7. Đá viên được bảo quản ở khoang nào của tủ lạnh?
A. Khoang làm lạnh.
B. Khoang cấp đông.
C. Khoang nóng.
D. Khoang trung gian.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 8 (1 điểm). Em hãy kể tên những công việc chính cần thực hiện để thiết kế mô hình nhà đồ chơi.
Câu 9 (1 điểm). Việc sử dụng điện thoại quá nhiều có thể gây ra những vấn đề gì?
Câu 10 (1 điểm). Những loại thực phẩm nào nên bảo quản trong ngăn đông?
Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
C | A | C | D | A | A | B |
II. Phần tự luận
Câu 8 (1 điểm). Những công việc chính cần thực hiện để thiết kế mô hình nhà đồ chơi:
- Vẽ phác thảo hình ảnh ngôi nhà muốn làm lên tờ giấy A4.
- Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu làm mô hình.
- Làm sản phẩm mẫu.
- Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.
Câu 9 (1 điểm).
Việc sử dụng điện thoại quá nhiều có thể gây ra những vấn đề:
- Ánh sáng xanh từ màn hình điện thoại có thể gây mỏi mắt, khô mắt, thậm chí dẫn đến các vấn đề về thị lực nghiêm trọng hơn.
- Nghiện điện thoại có thể dẫn đến các vấn đề về tâm lý như trầm cảm, lo âu, cô đơn và giảm khả năng tập trung.
- Việc thường xuyên kiểm tra điện thoại làm giảm khả năng tập trung, ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc và học tập.
Câu 10 (1 điểm).
Những loại thực phẩm nên bảo quản trong ngăn đông:
- Thực phẩm tươi sống muốn bảo quản lâu.
- Thực phẩm chế biến sẵn như bánh bao, bánh chưng, nem...
- Rau củ quả như đậu Hà Lan, cà rốt thái hạt lựu...