Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức - Đề số 9
Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 sách Kết nối tri thức có đáp án, ma trận giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 5. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: Gồm 07 trang (có đáp án, ma trận)
- Nội dung: Bám sát chương trình học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức.
- File tải: Gồm file Word và file PDF.
1. Ma trận Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............
MA TRẬN TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
|
Tên nội dung ,chủ đề, mạch kiến thức |
Số câu |
Các mức năng lực |
Tổng cộng |
|||||
|
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
||||||
|
Số điểm |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
|
1. Đọc thành tiếng |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
2 |
||
|
2. Đọc hiểu văn bản - Xác định, nhận xét một số chi tiết, hình ảnh trong bài đọc. - Hiểu nội dung bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài - Giải thích một số chi tiết, hình ảnh trong bài |
Số câu |
3 |
|
1 |
1 |
|
1 |
6 |
|
Số điểm |
2,5 |
|
1 |
1 |
|
0,5 |
5 |
|
|
Câu số |
1;2;3 |
|
4 |
6 |
|
5 |
|
|
|
3. Kiến thức tiếng Việt, văn học - Kết từ, từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
4 |
|
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1 |
|
|
1 |
3
|
|
|
Câu số |
7 |
8 |
9 |
|
|
10 |
|
|
|
Tổng số câu Tổng số điểm |
TS câu 10 |
Số câu: 5 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ %: 43,75 |
Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ %: 37,5 |
Số câu: 2 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ %: 18,75 |
TS điểm 8 |
|||
|
Viết (10 điểm) |
Viết đúng bài văn miêu tả ngôi trường của em. |
|||||||
2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (2 điểm) :
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (8 điểm)
CHO VÀ NHẬN
Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
Khi nhìn thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi tới bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.
Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng kính cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.
Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng tận tụy.
(Theo Xuân Lương)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập theo hướng dẫn:
Câu 1. Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (M1 – 0,5 điểm)
A. Vì bạn ấy bị đau mắt.
B. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.
C. Vì bạn ấy không có tiền để khám mắt.
Câu 2. Việc làm đó chứng tỏ cô giáo là người như thế nào? (M1 -1 điểm)
A. Cô là người rất quan tâm đến học sinh.
B. Cô rất giỏi về y học.
C. Cô là người nói rất khéo léo.
Câu 3. Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? (M1 - 1 điểm)
A. Cô nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền nên bạn không phải bận tâm.
B. Cô nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn cho bạn nhỏ.
C. Cô kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người nhận quà mà chỉ là người chuyển tiếp món quà cho người khác.
Câu 4. Việc cô giáo thuyết phục bạn nhỏ nhận kính của mình cho thấy cô là người như thế nào ? (M2 -1 điểm)
A. Cô là người thường xuyên quan tâm tới học sinh.
B. Cô là người hiểu rõ ý nghĩa của việc cho và nhận và là người luôn sống vì người khác.
C. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng.
Câu 5. Qua câu chuyện trên,em cảm nhận được điều gì ? (M3 – 0,5 điểm)
Câu 6. Nếu em là bạn nhỏ trong câu chuyện trên, sau khi nhận kính từ cô giáo, em sẽ nói với cô điều gì? (M2 – 1điểm)
Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “ tặng” (M1 – 0,5 điểm)
A. Biếu, cho, dâng, hiến.
B. Biếu, cho, xin, dâng.
C. Nhận, biếu, xin, cho.
Câu 8. Tìm và ghi lại các đại từ xưng hô có trong bài đọc. (M1 – 0,5 điểm)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 9. Từ “mắt” nào trong mỗi câu dưới đây mang nghĩa chuyển? (M2 – 1 điểm)
A. Cô giáo tặng tôi một đôi mắt kính.
B. Em bé có đôi mắt to tròn, long lanh.
C. Mắt của chú mèo tròn như hai hòn bi ve.
Câu 10. Đặt một câu có sử dụng cặp kết từ “Vì…..nên” nói về tình cảm giữa cô giáo và học sinh trong câu chuyện trên? (M3 – 1 điểm)
.............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
Đề bài: Hãy tả lại ngôi trường thân yêu của em.
2. Đáp án Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
Có trong file tải về!
>>> Tải về để lấy trọn file Word, PDF của đề thi.