Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức có đáp án, ma trận
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức - Đề số 3 có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 5. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Những bài học từ thiên nhiên
Chú ong nhỏ sống trong một tổ ong dưới gốc cây to trong khu vườn nhà bà nội. Mỗi sáng, khi mặt trời vừa ló dạng, chú ong đã thức dậy, vươn mình, vỗ đôi cánh mỏng manh rồi bay đi tìm hoa mật. Công việc của chú ong luôn là một chuỗi hành động không ngừng nghỉ, từ sáng cho đến tối.
Chú ong không bao giờ lười biếng. Mỗi ngày, chú bay từ hoa này sang hoa khác, hút mật và mang phấn hoa về tổ. Từ việc bay tìm hoa, đến việc xây tổ, chú ong làm tất cả mọi thứ một cách chăm chỉ, cần mẫn. Dù gặp phải những cơn gió mạnh hay những ngày mưa, chú ong vẫn không bỏ cuộc. Chú làm việc không vì danh vọng, không vì phần thưởng mà chỉ vì sự cần mẫn và trách nhiệm với công việc của mình.
Một hôm, bà nội kể cho tôi nghe về một câu chuyện thú vị. Bà nói rằng "Chú ong là biểu tượng của sự cần mẫn, chăm chỉ. Nhờ có những chú ong như vậy mà chúng ta có mật, có phấn hoa và cả những mùa xuân rực rỡ." Tôi nhìn theo hình ảnh chú ong cần mẫn bay về tổ, cảm thấy vô cùng ngưỡng mộ và học hỏi được nhiều điều từ sự chăm chỉ của nó.
Nguyễn Duy Bình
Câu 1 (0,5 điểm). Chú ong trong bài đọc là hình ảnh tượng trưng cho điều gì?
A. Sự lười biếng.
B. Sự cần mẫn, chăm chỉ.
C. Sự ganh đua.
D. Sự vội vàng.
Câu 2 (0,5 điểm). Chú ong làm việc như thế nào trong ngày?
A. Chú chỉ bay khi có hoa.
B. Chú làm việc liên tục, từ sáng đến tối, không nghỉ ngơi.
C. Chú chỉ làm việc khi có phần thưởng.
D. Chú chỉ làm việc khi trời đẹp.
Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao chú ong không bao giờ lười biếng?
A. Chú làm việc vì danh vọng.
B. Chú không biết mệt mỏi.
C. Chú làm việc vì trách nhiệm và sự cần mẫn.
D. Chú không có việc gì khác để làm.
Câu 4 (0,5 điểm). Bà nội dạy cho em bài học gì qua câu chuyện về chú ong?
A. Chú ong là hình mẫu của sự cần mẫn và chăm chỉ.
B. Chúng ta không nên làm việc vất vả.
C. Mỗi người đều phải có một tổ ong.
D. Làm việc chỉ để có mật và phấn hoa.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Đặt câu có từ “nhanh” với mỗi nghĩa sau:
a. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường, trái ngược với “chậm":
...........................................................................................................................................
b. Tỏ ra có khả năng tiếp thu, phản ứng ngay tức khắc hoặc trong một thời gian rất:
...........................................................................................................................................
Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy chọn kết từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Chị Lan rất yêu thích học toán, _____ chị ấy luôn học rất giỏi môn này.
b. Em yêu thích môn Văn. _____ em lại không giỏi môn này.
c. Chị ấy không những chăm chỉ _____ quan tâm đến mọi người xung quanh.
d. Anh ấy học rất giỏi, _____ anh ấy rất khiêm tốn
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện cổ tích mà em đã đọc, đã nghe.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đáp án, ma trận Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức có trong file tải về.
Mời các bạn tải về để lấy đầy đủ.