Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo (tất cả các môn)
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo (tất cả các môn) giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập lớp 5 chuẩn bị cho bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề học kì 1 lớp 5 cho các em học sinh của mình. Bộ đề thi này gồm các môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học, Công nghệ, Lịch sử - Địa lí.
18 đề thi học kì 1 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo có đáp án
1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
PHÒNG GD & ĐT ………………. TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: Toán - Lớp 5 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian phát đề) |
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 6)
Câu 1. (0,5 điểm) 5,013 > 5,0?3 chữ số thích hợp để điền vào? là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 2. (0,5 điểm) 2 đơn vị và 23 phần trăm được viết là:
A. 20,23
B. 2,023
C. 2,23
D. 2, 203
Câu 3. (0,5 điểm)
A. 45,00
B. 0,45
C. 4,5
D. 0,045
Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 8
A. 8,004
B. 8,04
C. 84,4
D. 8,4
Câu 5. (0,5 điểm) Số thập phân bằng với 0,5 là:
A. 5,0
B. 0,50
C. 0,05
D. 0,55
Câu 6. (0,5 điểm) 1m ……..km
A. 1
B.
C.
D.
Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 25,62 + 3,48 b) 30,3 – 5,7 | c) 3,8 × 24 d) 2,52 : 0,42 |
Câu 8. (2,0 điểm) Tính chu vi của hình tròn biết đường kính d.
a) d = 3m
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) d = 4,2 dm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm) Làm tròn các số thập phân đến hàng phần mười:
24,35; 9,009; 6,18; 23,06.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 10. (2,0 điểm) Một mảnh vườn dạng hình thang có độ dài hai đáy là 24 m và 18 m, chiều cao là 12 m. Biết rằng
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | B | D | B | D |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 7. (2 điểm) Mỗi câu HS đặt tính đúng đạt 0,25 điểm. Kết quả phép tính đúng đạt 0,25 điểm.
a) 29,1
b) 24,6
c) 91,2
d) 6
Câu 8. (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 1 điểm
a) 3 × 3,14 = 9,42 m
b) 4,2 × 3,14 = 13,188 dm
Câu 9. (1,0 điểm) Làm tròn đúng mỗi số đạt 0,25 điểm
24,4; 9,0; 6,2; 23,1.
Câu 10. (2,0 điểm)
Bài giải
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
Diện tích mảnh vườn để trồng hoa cúc là:
Diện tích trồng hoa hồng là:
252 – 100,8 = 151,2 (m2) (0,5 điểm)
Đáp số: 151,2 (m2) (0,5 điểm)
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Số học | Số câu | 3 | 2 | `2 | 7 | |||
Câu số | 1, 2, 3 | 4, 5 | 7, 9 | |||||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 3,0 | 5,5 | ||||
Đại lượng và số đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 6 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | ||||||
Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 8 | 10 | ||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | 4,0 | |||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 | |||
Tổng số điểm | 1,5 | 1,5 | 5,0 | 2,0 | 10 |
2. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
Lũ đẹp
Lũ tràn về nhanh như thác đổ, trong vài chục phút đã dâng lên gần ngập nóc nhà. Người leo lên đến đâu nước dâng đến đó. Làng tôi nhiều người mắc nạn nhưng may mắn, ai cũng được cứu bởi những người dũng cảm, dám tranh mạng sống với thuỷ thần. Khi được cứu ra khỏi vùng lũ, được cầm trên tay nắm cơm, gói mì thì nước mắt trào ra như... lũ. Khóc vì những người vượt lũ cứu nhau, khóc vì nắm cơm nặng nghĩa, nặng tình, khóc vì ngực còn thở, hình hài còn nguyên vẹn.
Theo Nguyễn Thị Việt Hà
Câu hỏi: Theo em, vì sao bài đọc có tên là ‘‘Lũ đẹp”?
Ngôi làng rực rỡ
Trang trí nhà cửa là truyền thống có từ hàng trăm năm của ngôi làng Gia-li-pi-e huyền thoại. Mỗi năm, những người phụ nữ của làng sẽ tô màu hoặc vẽ lại, thêm hoạ tiết mới cho căn nhà của mình. Hoa lá bằng màu vẽ phủ quanh tường nhà và lắm khi chạm cả lên giếng nước, thân cây cổ thụ, chuồng chó, bờ rào, thùng rác hay những cây cầu. Nhìn từ xa, ngôi làng tựa như một vườn hoa tươi ngời trong thế giới cổ tích.
Hương Quỳnh
Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về truyền thống trang trí nhà cửa của người dân ở làng Gia- li-pi-e?
Tết Độc lập của người Mông
Tết Độc lập của người Mông kéo dài từ ngày 29 tháng 08 đến ngày mùng 02 tháng 09. Vào dịp này, bà con thường chọn cho mình những bộ trang phục đẹp nhất để đi dự hội. Con trai đầu quấn khăn, cổ đeo vòng, vai vác khèn. Con gái thì diện áo váy rực rỡ, tay cầm đàn môi, leng keng nhạc ngựa xuống thị trấn, sắc cờ đỏ thắm kỉ niệm ngày Tết Độc lập hoà cùng muôn sắc màu của trang phục truyền thống người Mông, dệt nên bức tranh tươi đẹp.
Châu Giang tổng hợp
Câu hỏi: Bức tranh Tết Độc lập của người Mông được dệt nên từ những điều gì?
Tay nải của bà
Mỗi lần bà ở quê ra
Tay nải của bà đựng cả vườn quê Quả cam, quả ổi, quả lê
Dăm ba chục trứng, bánh kê, bánh vừng Bao ngày chăm bẵm, vun trồng
Chắt chiu trái ngọt để phần cháu, con Bàn tay bà bén hương thơm
Túi quà lúc lỉu dệt ươm tiếng cười... Chiều nay nắng đọng lưng trời
Nhớ bà, nhớ cả những lời ru xưa:
- Ầu ơ... mộc mạc hương quê
Cháu con thơm thảo năng về, bà mong...
Bảo Như
Câu hỏi: Em cảm nhận được tình cảm của bà đối với con cháu qua những chi tiết nào ?
Hoàng hôn trên sông
Trà rất thích được nằm dài trên bãi cỏ bên sông, ngắm nhìn bầu trời xanh trong và những đám mây trắng lững lờ trôi.
Cũng trên bờ sông yên bình ấy, chiều chiều, Trà thường cùng đám bạn mê say chơi trò xoay chong chóng lá dừa, kéo co, đuổi bắt... Thỉnh thoảng, cả bọn lại í ới chỉ trỏ khi bắt gặp một con thuyền cập bến. Hoàng hôn ửng hồng rồi tím thẫm, tiếng cười giòn tan của Trà và lũ bạn cũng theo con đường làng trở về từng ngõ nhỏ thân thương.
Hương Giang
Câu hỏi: Con sông quê có ý nghĩa như thế nào đối với Trà và các bạn?
Đề kiểm tra đọc hiểu cuối HK1 Tiếng Việt 5 CTST
I. Đọc hiểu (8 điểm)
Học sinh đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi.
Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường
Chim thiên đường đi tha rác về lót ổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Nó bay rất xa, chọn những chiếc lá vàng, lá đỏ thật đẹp, những ngọn cỏ thật thơm, thật mềm.
Bay ngang qua tổ sáo đen, sáo đen ngỏ lời xin chiếc lá sồi đỏ thắm, thiên đường vui vẻ thả xuống cho bạn chiếc lá mà mình cũng rất ưng ý.
Thiên đường lại bay đi kiếm chiếc lá khác. Được một cành hoa lau màu tím hồng rất mịn, thiên đường hối hả cắp ngang mỏ bay về. Ngang qua tổ gõ kiến, bầy gõ kiến con rối rít gọi, xin cho xem. Thấy bầy chim non thích cành hoa lau, thiên đường không nỡ mang về, lại vội vàng bay đi kiếm cành lá khác.
Thiên đường tìm được một cụm cỏ mật khô vàng rượi, thơm mát. về qua tổ chim mai hoa, thấy tổ tuềnh toàng, chim mai hoa đang ốm, vật vã đôi cánh, thiên đường mủi lòng, gài cụm cỏ mật che gió cho bạn. Mai hoa vẫn run lập cập, thiên đường bối rối không biết làm cách nào cho bạn đỡ rét. Nó nhìn xuống ngực rồi lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn, lót ổ cho bạn...
Mùa đông đến từ lúc nào thiên đường không hay biết. Chú loay hoay sửa lại tổ. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp.
Chèo bẻo trông thấy, vội loan báo cho mọi loài chim được biết. Sáo đen, gõ kiến, mai hoa, bói cá, hoạ mi, sơn ca... cùng rất nhiều bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường. Chẳng mấy chốc thiên đường có một chiếc tổ thật đẹp. Các bạn còn rứt trên bộ cánh của mình một chiếc lông quý gom góp lại thành một chiếc áo đem tặng thiên đường.
Từ đó, thiên đường luôn khoác trên mình một chiếc áo nhiều màu rực rỡ, vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè.
Theo Trần Hoài Dương
Câu 1. Chim thiên đường chọn được những vật liệu gì để làm tổ?
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước mỗi đáp án.
A. Những chiếc lá vàng, lá đỏ thật đẹp.
B. Những chiếc lá vàng, lá đỏ thật
C. Những ngọn cỏ thật ngọt, thật mềm.
D. Những ngọn cỏ thật thơm, thật mềm.
Câu 2. Chim thiên đường đã giúp đỡ các bạn như thế nào?
Nối các ô chữ ở cột B với mỗi ô chữ phù hợp ở cột A.
A | B | ||
Sáo đen | Báo tin cho các loài chim khác biết về tình cảnh rất tội nghiệp của chim thiên đường. | ||
Bầy gõ kiến con | Cho chiếc lá sồi đỏ thắm mà nó rất ưng ý. | ||
Mai hoa | Gài cụm cỏ mật che gió, rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ. | ||
Chèo bẻo | Tặng một cành hoa lau màu tím hồng rất mịn. |
Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thấy sự vất vả của chim thiên đường khi sửa tổ?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Khoác trên mình một chiếc áo nhiều màu rực rỡ.
B. Lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho bạn.
C. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp.
D. Hối hả cắp cành hoa lau màu tím hồng rất mịn ngang mỏ bay về.
Câu 4. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện tình cảm của các bạn với chim thiên đường?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Sáo đen ngỏ lời xin thiên đường chiếc lá sồi đỏ thắm.
B. Bầy gõ kiến con rối rít gọi, xin cho xem cành hoa
C. Mai hoa đang ốm, vật vã đôi cánh, người run lập cập.
D. Bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường.
Câu 5. Em có suy nghĩ, cảm xúc gì trước hình ảnh chim thiên đường lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho mai hoa?
Câu 6. Theo em, vì sao nói chiếc áo của thiên đường là “vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè”?
Câu 7. Tìm một câu thành ngữ hoặc tục ngữ phù hợp với nội dung truyện.
Câu 8. Trong câu dưới đây, từ nào là đại từ?
Nó nhìn xuống ngực rồi lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn, lót ổ cho bạn.
A. nó | B. mỏ | C. ngực | D. bạn |
Câu 9. Từ in đậm trong câu dưới đây thuộc loại từ nào?
Bay ngang qua tổ Sáo đen, Sáo đen ngỏ lời xin chiếc lá sồi đỏ thắm. Thiên đường vui vẻ thả xuống cho bạn chiếc lá mà mình cũng rất ưng ý.
A. động từ | B. tính từ | C. đại từ | D. kết từ |
Câu 10. Viết 2 câu văn với từ “thiêng liêng”.
Câu 11. Viết 3 - 4 câu văn bày tỏ cảm xúc của em về những việc làm của chim thiên đường, trong câu có sử dụng kết từ.
Đề kiểm tra viết học kì 1 Tiếng Việt 5 CTST
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
----------
B. VIẾT (10 điểm)
Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là loài vật hoặc cây cối với những chi tiết sáng tạo.
Đáp án đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt
A. PHẦN ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (2 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát (0,25 điểm);
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (0,25điểm);
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm (0,25 điểm);
- Tốc độ đọc đạt khoảng 93-95 tiếng/1phút (0,25 điểm);
- Trả lời đúng ý 1 câu hỏi có liên quan văn bản đọc (1 điểm).
Câu hỏi | Trả lời |
Câu hỏi: Theo em, vì sao bài đọc có tên là “Lũ đẹp” ? | Trả lời: Bài đọc có tên là “Lũ đẹp” vì những việc làm “đẹp” của người dũng cảm xong vào dòng nước lũ cứu người, hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho những người bị nạn vượt qua khó khăn. |
Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về truyền thống trang trí nhà cửa của người dân ở làng Gia- li-pi-e ? | Trả lời: Đây là một truyền thống đẹp, nói lên đời sống tinh thần nghệ thuật phong phú của người dân ở làng Gia-li-pi-e. |
Câu hỏi: Bức tranh Tết Độc lập của người Mông được dệt nên từ những điều gì ? | Trả lời: Bức tranh Tết Độc lập của người Mông được dệt nên từ những trang phục truyền thống muôn sắc màu, sắc cờ đỏ thắm tạo nên bức tranh tươi đẹp. |
Câu hỏi: Em cảm nhận được tình cảm của bà đối với con cháu qua những chi tiết nào ? | Trả lời: Em cảm nhận được tình cảm của bà đối với con cháu qua những chi tiết: Tay nải của bà đựng cả vườn quê/ Quả cam, quả ổi, quả lê/ Dăm ba chục trứng, bánh kê, bánh vừng/ Túi quà lúc lỉu dệt ươm tiếng cười.../ |
Câu hỏi: Con sông quê có ý nghĩa như thế nào đối với Trà và các bạn ? | Câu hỏi: Đối với Trà và các bạn con sông quê có nhiều kỉ niệm đẹp tuổi thơ, nơi gắn bó tình cảm quê hương không sao quên được. |
II. Đọc hiểu (8 điểm)
Câu hỏi | Đáp án | Cách chấm điểm |
Câu 1 (0,75đ | 1 - a 2 - c 3 - b | Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 2 (1đ) | A. Đ B. S C. S D. Đ | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 3 (0,5đ) | C. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp. | Khoanh đúng: 0,5đ |
Câu 4 (0,5đ) | D. Bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường. | Khoanh đúng: 0,5đ |
Câu 5 (1đ) | Gợi ý: Hình ảnh thiên đường lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho mai hoa rất cảm động và sâu sắc. Nó còn là bài học về sự đoàn kết, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn. | HS tự do nêu suy nghĩ, đảm bảo phù hợp: 1đ |
Câu 6 (1đ) | Gợi ý: Vì chiếc áo của chim thiên đường được làm từ lông của những người bạn tốt, các loài chim xúc động trước những việc làm của thiên đường nên cùng chung tay làm chiếc áo mới tặng bạn. Chiếc áo là minh chứng cho tình bạn, sự tương trợ và lòng nhân ái giữa các loài chim. | HS tự do nêu suy nghĩ, đảm bảo cách giải thích phù hợp: 1đ |
Câu 7 (0,25đ) | Gợi ý: Lá lành đùm lá rách; Thương người như thể thương thân;... | Viết được 1 câu: 0,25đ |
Câu 8 (0,5đ) | A. nó | Khoanh đúng: 0,5đ |
Câu 9 (0,5đ) | D. kết từ | Khoanh đúng: 0,5đ |
Câu 10 (1đ) | Gợi ý: - Tình mẫu tử luôn là điều thiêng liêng nhất trong cuộc đời mỗi con người. - Lá cờ Tổ quốc bay phấp phới, biểu tượng thiêng liêng của lòng yêu nước. | HS tự do viết câu, đảm bảo phù hợp, mỗi câu: 0,5đ |
Câu 11 (1đ) | Gợi ý: Từ câu chuyện, em thấy rằng chim thiên đường biết sống hết lòng vì đồng loại. Chính vì thế, thiên đường được các loài chim yêu mến và xả thân giúp đỡ. Thiên đường thật xứng đáng với bộ lông rực rỡ và quý giá. Đó là phần thưởng cho lòng tốt mà bạn bè trao tặng. | HS tự do viết câu, đảm bảo phù hợp: 1đ |
B. PHẦN VIẾT: 10 điểm
* Mở bài: 1 điểm
+ Có phần mở bài viết bằng vài câu giới thiệu: 1 điểm;
+ Có phần mở bài viết bằng 1 câu giới thiệu: 0,5 điểm;
+ Không viết phần mở bài hoặc viết mở bài với ý không nêu rõ ràng: 0 điểm.
* Thân bài: 4 điểm
- Nội dung: 2 điểm
+ Chọn một số chi tiết kể đẹp/tích cực và tiêu biểu: 2 điểm;
+ Chọn một số chi tiết kể đẹp/tích cực: 1 điểm;
+ Chi tiết kể chưa rõ nét đẹp/tích cực: 0,5 điểm;
+ Không chọn chi tiết đẹp khi kể: 0 điểm.
- Kĩ năng: 2 điểm
+ Các chi tiết được sắp xếp theo một trong số các trình tự hợp lí, mỗi chi tiết được kể bằng những dẫn chứng về hình dáng, màu sắc, hình ảnh, âm thanh, hành động, có một vài câu văn nêu tình cảm yêu mến hoặc niềm tự hào, hiểu biết về đối tượng kể: 2 điểm;
+ Các chi tiết kể đã được sắp xếp theo một trình tự hợp lí ở một phần của thân bài mà không phải là ở toàn bộ thân bài. Mỗi chi tiết được kể chỉ thể hiện sự quan sát bằng một giác quan (hình dăng, màu sắc, hình ảnh; hoặc âm thanh). Chưa có một số câu văn nêu tình cảm, hiểu biết như ở mức 2 điểm: 1 điểm;
+ Chi tiết kể chưa thể hiện rõ sự sắp xếp hợp lí, mỗi chi tiết được kể chưa dựa trên sự quan sát mà chỉ dựa vào ý kiến khác. Chưa có một số câu văn nêu ở mức 2 điểm: 0,5 điểm;
+ Chưa tả chi tiết: 0 điểm.
* Kết bài: 1 điểm
+ Có phần kết bài viết bằng vài câu với nội dung bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về đối tượng kể: 1 điểm;
+ Có phần kết bài viết bằng 1 câu với nội dung bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về đối tượng kể: 0,5 điểm;
+ Không viết kết bài hoặc viết kết bài không rõ ý: 0 điểm.
* Chữ viết, chính tả: 1 điểm
+ Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng, chỉ mắc từ 0-4 lỗi chính tả: 1 điểm;
+ Chữ viết chưa đúng kiểu, cỡ, hoặc mắc 5 lỗi chính tả: 0,5 điểm;
+ Chữ viết chưa đúng kiểu, cỡ, mắc hơn 5 lỗi chính tả: 0 điểm.
* Dùng từ đặt câu: 1 điểm
+ Có 2 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có 0-2 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý: 1 điểm;
+ Có 4 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có 3 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý: 0,5 điểm;
+ Có hơn 4 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có hơn 3 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý: 0 điểm.
* Sáng tạo: 2 điểm
- Bài văn có 1 trong 3 sự sáng tạo sau: 1 điểm
+ Có những lời bày tỏ cảm xúc hoặc nhận xét của người viết xen vào lời kể một cách hợp lí.
+ Có nhiều hình ảnh, hoặc từ gợi tả màu sắc, âm thanh, cảm xúc.
+ Có lời kể hấp dẫn bởi cách dùng từ và đặt câu có sáng tạo.
- Bài văn chưa thể hiện sự vượt trội nào đã nêu ở mức 1 điểm: 0 điểm.
Ma trận đề thi học kì 1 Tiếng Việt 5 CTST
NỘI DUNG | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng số | ||||||
ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm) | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Học sinh đọc một đoạn văn ngoài SGK, phù hợp với chủ đề đã học (tốc độ đọc khoảng 93-95 tiếng trong 1 phút) và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. | ||||||||||
ĐỌC HIỂU (8 điểm) | Bài đọc hiểu là văn bản ngoài SGK và phù hợp với chủ đề đã học | |||||||||
Đọc hiểu văn bản (5,75 đ) | Số câu | 4 câu | 2 câu | 1 câu | 4 câu | 3 câu | ||||
Câu số | 1,2,3,4 | 5,6 | 10 | 1,2,3,4 | 5,6,10 | |||||
Số điểm | 2,75 điểm | 2 điểm | 1 điểm | 2,75 điểm | 3 điểm | |||||
Kiến thức Tiếng Việt (2,25 đ) | Số câu | 2 câu | 1 câu | 1 câu | 2 câu | 2 câu | ||||
Câu số | 7,8 | 9 | 11 | 7,8 | 9,11 | |||||
Số điểm | 0,75 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 0,75 điểm | 1,5 điểm | |||||
Tổng (8 đ) | Số câu | 6 câu | 3 câu | 2 câu | 6 câu | 5 câu | ||||
Câu số | 1,2,3 4,7,8 | 5,6,9 | 10,11 | 1,2,3 4,7,8 | 5,6,10 9,11 | |||||
Số điểm | 3,5 điểm | 2,5 điểm | 2 điểm | 3,5 điểm | 4,5 điểm | |||||
VIẾT (10 điểm) | Viết bài văn (10 điểm) | Viết bài văn theo một trong các thể loại đã học. |
3. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0,5đ) Máy tính không thể giúp em làm được những công việc nào sau đây?
A. Giải trí
B. Tìm kiếm, trao đổi thông tin, hợp tác với bạn bè
B. Chở em đi học
D. Tạo sản phẩm số theo ý tưởng bản thân.
Câu 2. (0,5đ) Trong những thông tin sau, thông tin nào phù hợp nhất để chuẩn bị cho chuyến dã ngoại của lớp em vào ngày mai tại Nhà máy thủy điện hòa Bình?
A. Thời tiết ngày mai tại miền Bắc
B. Thời tiết ngày hôm qua tại Hòa Bình
C. Thời tiết ngày mai tại Hòa Bình
D. Thời tiết ngày mai tại Việt Nam
Câu 3. (0,5đ) Em hãy chọn phát biểu đúng?
A. Tự ý xem thư của người khác
B. Tự ý xem tin nhắn của người khác
C. Không cần phải giữ bí mật thông tin cá nhân
D. Không truy cập, sử dụng thông tin riêng tư của người khác khi chưa được phép
Câu 4. (0,5đ) Để chọn phần văn bản từ vị trí con trỏ đến cuối dòng em chọn?
A. Shift + Home
B. Shift + End
C. Ctrt + Home
D. Ctrl + End
Câu 5. (0,5đ) Muốn đưa hình ảnh vào văn bản, em nháy chọn nút lệnh nào sau đây?
A. Table
B. Icons
C. Shapes
D. Pictures
Câu 6. (0,5đ) Để định dạng kí tự, em chọn thẻ?
A. Home
B. Design
C. Insert
D. Layout
Câu 7. (1đ) Sắp xếp theo thứ tự đúng để thực hiện thao tác tìm truyện cổ tích “Cây tre trăm đốt” trên website truyencotich.vn bằng công cụ tìm kiếm
A. Nhập từ khóa “Cây tre trăm đốt” vào ô tìm kiếm.
B. Truy cập Website truyencotich.vn.
C. Nháy chuột chọn danh mục Cổ tích Việt Nam.
D. Gõ Enter.
Thứ tự đúng:…………………………………………………………………………
Câu 8. (1đ) Sắp xếp theo thứ tự đúng để thực hiện tìm tệp, thư mục bằng công cụ tìm kiếm
A. Gõ từ khoá vào ô tìm kiếm rồi gõ phím enter
B. Kích hoạt phần mềm This PC.
C. Chọn tệp (thư mục) trong danh sách kết quả tìm kiếm nháy phải chuột rồi chọn Open file location.
D. Chọn phạm vi tìm kiếm.
Thứ tự đúng:…………………………………………………………………………
II. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1. (2đ) Chọn từ thích hợp điền vào ô trống
Câu 2. (3đ) Em hãy sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Word để thực hiện nội dung sau:
a) Khởi động phần mềm soạn thảo văn bản, gõ đúng, đủ nội dung
b) Định dạng đủ, đúng yêu cầu
c) Lưu tệp vào đúng thư mục Họ Tên_Lớp
Đáp án:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Mỗi câu đúng chấm 0,5 điểm.
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | D | B | D | A |
Câu 7 (1đ ): Thứ thự đúng: B A C D
Câu 8 (1đ ): Thứ thự đúng: B D A C
II. PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1. (2đ) Chọn từ thích hợp điền vào ô trống
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu 2. (3đ) Em hãy sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Word để thực hiện nội dung sau:
a. Khởi động phần mềm soạn thảo văn bản, gõ đúng, đủ nội dung (1 điểm)
b. Định dạng đủ, đúng yêu cầu (1,5 điểm), mỗi ý đúng 0,25 điểm
c. Lưu tệp vào đúng thư mục Họ Tên_Lớp (0,5đ)
Ma trận:
Mạch nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng điểm | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||||||
Số Câu | Số Điểm | Số Câu | Số Điểm | Số Câu | Số Điểm | Số Câu | Số Điểm | Số Câu | Số Điểm | Số Câu | Số Điểm | |||
A. Máy tính Và em | ||||||||||||||
1. Máy tính có thể giúp em làm những việc gì | 1 | 0.5 | 0,5 | |||||||||||
B. Mạng máy tính và Internet | ||||||||||||||
2. Tìm thông tin trên website | 1 | 1 | 1 | |||||||||||
C. Tổ chức, lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | ||||||||||||||
3. Thông tin trong giải quyết vấn đề | 1 | 0,5 | 0,5 | |||||||||||
4. Tổ chức, lưu trữ và tìm tệp, thư mục trong máy tính | 1 | 1 | 1 | 0.5 | 0,5 | |||||||||
D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa tronng môi trường số | ||||||||||||||
5. Bản quyền nội dung thông tin | 1 | 0,5 | 0,5 | |||||||||||
E. Ứng dụng tin học | ||||||||||||||
6. Chỉnh sửa văn bản | 2 | 1 | 1 | |||||||||||
7. Định dạng Kí tự | 1 | 0,5 | 2 | 1 | 1 | 1,5 | 3 | |||||||
Bài 8A. Thực hành tạo thiệp chúc mừng | 1 | 2 | 2 | |||||||||||
Tổng điểm HK I | 6 | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | 10 |
4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 5
PHÒNG GD & ĐT ………………. TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK1 Môn: Công nghệ Ngày kiểm tra: ..... / .... /............ Thời gian: 40 (không kể thời gian phát đề) |
Câu 1 (1đ). Điền từ ngữ còn thiếu ở các chỗ (…) cho phù hợp.
Sản phẩm công nghệ giúp cuộc sống của con người (1)……………….. và (2)………………. hơn; giúp gia tăng (3)………………… lao động, nâng cao (4)…………………… và giảm giá thành sản phẩm.
Câu 2 (1đ). Điền các từ trong ngoặc đơn (máy bay, điện thoại, ô tô, bóng đèn sợi đốt) dưới tên những nhà sáng chế cho phù hợp.
a) Các Ben (người Đức) | b) O-vơ Rai và Uy-bơ Rai (người Mỹ) | c) Tô-mát Ê-đi-xơn (người Mỹ) | d) A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo (người Xcốt-len) |
………………. | ………………… | ………………….. | ………………… |
Câu 3 (1đ). Để tạo ra sản phẩm công nghệ cần có mấy bước thiết kế?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 1 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 4 bước
Câu 4 (1đ). Nối mỗi hình phù hợp với mỗi ô chữ nói về mặt trái khi sử dụng công nghệ.
Câu 5 (1đ). Điền các từ ngữ còn thiếu ở mỗi chỗ (…) cho phù hợp.
Tủ lạnh gồm khoang (1)…………………… và khoang (2) ……………………… Tủ lạnh giúp (3) …………………. và (4) thực phẩm.
Câu 6 (1đ). Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống.
A. Số 111: số dịch vụ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em. ☐
B. Số 112: số dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn. ☐
C. Số 113: số dịch vụ gọi khẩn cấp y tế. ☐
D. Số 114: số dịch vụ gọi công an. ☐
Câu 7 (1đ). Nối mỗi hình minh hoạ phù hợp với ô chữ trong hình tròn.
Câu 8 (1đ). Hãy viết ít nhất 2 tác dụng của điện thoại vào chỗ (…).
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 9 (1đ). Để tạo ra sản phẩm mô hình nhà đồ chơi, em cần thực hiện các bước nào?
Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ (…).
Câu 10 (1đ). Hãy viết vào chỗ (…) dưới mỗi hình minh hoạ những tác hại có thể xảy ra khi sử dụng điện thoại không phù hợp.
Đáp án:
Câu hỏi | Đáp án | Cách chấm điểm | |
Câu 1 (1đ) | (1) tiện nghi (3) năng suất | (2) thoải mái (4) chất lượng | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 2 (1đ) | a) Ô tô c) Bóng đèn điện sợi đốt | b) Máy bay d) Điện thoại | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 3 (1đ) | D. 4 bước | Khoanh đúng: 1đ | |
Câu 4 (1đ) | Hình 1: d Hình 3: b | Hình 2: a Hình 4: c | Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 5 (1đ) | (1) cấp đông (3) dự trữ | (2) làm lạnh (4) bảo quản | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 6 (1đ) | A. Đ B. Đ | C. S D. S | Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ |
Câu 7 (1đ) | - Khoang cấp đông: Thịt, cá tươi sống; Khay đá lạnh. - Khoang làm lạnh: Sữa, trứng; Trái cây, rau. | Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ | |
Câu 8 (1đ) | Ví dụ: - Dùng để liên lac - Dùng để giải trí - Dùng để truy cập In-tơ-nét … | Viết đúng mỗi tác dụng: 0,5đ | |
Câu 9 (1đ) | - Bước 1: Hình thành ý tưởng về sản phẩm - Bước 2: Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ - Bước 3: Làm sản phẩm mẫu - Bước 4: Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm | Viết đúng mỗi bước: 0,25đ | |
Câu 10 (1đ) | Ví dụ: Hình 1: Gây hại cho mắt Hình 2: Điện giật, cháy nổ Hình 3: Xảy ra tai nạn giao thông Hình 4: Rối loại giấc ngủ, suy nhược cơ thể | Viết được câu trả lời phù hợp mỗi hình: 0,25đ |
MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 5
Mạch kiến thức/ Chủ đề | Số câu và số điểm | Mức 1 (Nhận biết) | Mức 2 (Thông hiểu) | Mức 3 (Vận dụng) | Tổng cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Công nghệ trong đời sống | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Câu số | 1 | 4 | 1,4 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||
2. Nhà sáng chế | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 2 | 2 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||
3. Tìm hiểu thiết kế | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 3 | 9 | 3 | 9 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||
4. Sử dụng điện thoại | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
Câu số | 6 | 8 | 10 | 6 | 8,10 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||
5. Sử dụng tủ lạnh | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Câu số | 5 | 7 | 5,7 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||
Tổng cộng | Số câu | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 | ||
Câu số | 1,2,3 6,5 | 4,7 | 8 | 9,10 | 1,2,3 4,5,6,7 | 8,9,10 | |||
Số điểm | 5,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 7,0 | 3,0 | |||
Tỉ lệ % theo mức độ nhận thức | 50% | 30% | 20% | 100% | |||||
Số điểm | 5 điểm | 3 điểm | 2 điểm | 10 điểm |
5. Đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Khoa học
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Chọn đáp án đúng về các thành phần của đất.
A. Chất khoáng, nước, không khí, mùn.
B. Nước, gió, phân bón, mùn.
C. Mùn, chất khoáng, nước, phân bón.
D. Nước, phân bón, không khí, mùn.
Câu 2 (0,5 điểm). Thành phần nào của đất được hình thành chủ yếu do xác động vật và thực vật phân hủy với sự tham gia của sinh vật trong đất?
A. Không khí.
B. Chất khoáng.
C. Nước.
D. Mùn.
Câu 3 (0,5 điểm). Hình nào dưới đây thể hiện nguyên nhân gây ô nhiễm đất do tự nhiên?
Câu 4 (0,5 điểm). Dung dịch được tạo thành như thế nào?
A. Dung dịch được tạo thành khi hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
B. Dung dịch được tạo thành khi có hai chất lỏng hoặc chất lỏng và rắn hòa tan hoàn toàn vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất.
C. Dung dịch được tạo thành khi có hai chất rắn trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
D. Dung dịch được tạo thành khi hai hay nhiều chất rắn trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
Câu 5 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?
A. Nước uống.
B. Sắt.
C. Giấm.
D. Ni-tơ.
Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái rắn?
A. Nước.
B. Ô-xi.
C. Đá cuội.
D. Giấm ăn.
Câu 7 (0,5 điểm). Chất ở trạng thái nào có thể lan ra theo mọi hướng và chiếm đầy không gian của vật chứa?
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chất rắn.
D. Chất lỏng – khí.
Câu 8 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về vai trò của đất đối với cây trồng?
A. Cung cấp không khí và nước cho cây.
B. Cung cấp dinh dưỡng (khoáng và mùn) cho cây.
C. Cung cấp nước và phân bón cho cây.
D. Giữ cho cây đứng vững nhờ rễ cây bám chặt vào đất.
Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?
A. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ.
B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa cơ.
C. Trồng rừng và khai thác rừng hợp lí.
D. Xử lí rác thải theo quy định.
Câu 10 (0,5 điểm). Sử dụng nguồn nước, thực phẩm được nuôi trồng ở vùng đất bị ô nhiễm trong thời gian dài có thể gây ra tác hại gì đến sức khỏe con người?
A. Chậm lớn hoặc bị chết.
B. Làm mất chất dinh dưỡng.
C. Phải di chuyển đến khu vực khác để sinh sống.
D. Có thể dẫn đến nhiễm độc gan, ung thư.
Câu 11 (0,5 điểm). Hỗn hợp nào dưới đây là dung dịch?
A. Xà lách, dưa chuột và cà chua trộn đều.
B. Cốc nước có dầu ăn.
C. Lạc, đỗ đen và đỗ xanh trộn đều.
D. Cốc nước đường.
Câu 12 (0,5 điểm). Nước chuyển từ trạng thái nào sang trạng thái nào khi được đun sôi và duy trì ở 100 oC?
A. Trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.
B. Trạng thái khí sang trạng thái lỏng.
C. Trạng thái lỏng sang trạng thái khí.
D. Trạng thái rắn sang trạng thái khí.
Câu 13 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây thể hiện sự biến đổi hóa học?
Câu 14 (0,5 điểm). Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi hóa học?
A. Xi măng, cát và nước được trộn với nhau.
B. Than củi bị ướt.
C. Đốt cháy tờ giấy.
D. Đốt cháy que diêm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm đất và 4 biện pháp bảo vệ môi trường đất.
Câu 2 (1,0 điểm). Bạn Hân lấy một viên đá nhỏ trong tủ lạnh rồi bỏ vào một cái cốc. Khoảng một giờ sau, bạn Hân không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy ít nước ở trong cốc. Bạn Hân để luôn vậy đến ngày hôm sau thì thấy không còn nước. Em hãy giải thích tại sao nước không còn trong cốc của bạn Hân.
6. Đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 5 cuối kì 1
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp : ……………….. Số báo danh: …………………………….…… Phòng KT :………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông với diện tích:
A. Khoảng 1 triệu km2. | B. Khoảng 1,1 triệu km2. |
C. Khoảng 1,2 triệu km2. | D. Khoảng 1,3 triệu km2. |
Câu 2 (0,5 điểm). Phần lớn các dãy núi có hướng nào?
A. Hướng đông tây – nam bắc.
B. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
C. Hướng tây nam – đông bắc và hướng vòng cung.
D. Hướng tây nam – đông bắc.
Câu 3 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc biển nào?
A. Biển Đông.
B. Biển Nha Trang.
C. Biển Thái Bình.
D. Biển Thiên Cầm.
Câu 4 (0,5 điểm). Số dân Việt Nam xếp thứ bao nhiêu trên thế giới năm 2021?
A. Thứ 12.
B. Thứ 13.
C. Thứ 14.
D. Thứ 15.
Câu 5 (0,5 điểm). Nhà nước Văn Lang ra đời khi nào?
A. Khoảng trước thế kỉ VI trước Công nguyên.
B. Khoảng trước thế kỉ VII trước Công nguyên.
C. Khoảng trước thế kỉ VIII trước Công nguyên.
D. Khoảng trước thế kỉ V trước Công nguyên.
Câu 6 (0,5 điểm). Nước Phù Nam ra đời khi nào?
A. Thế kỉ thứ I.
B. Thế kỉ thứ II.
C. Thế kỉ thứ III.
D. Thế kỉ thứ IV.
Câu 7 (0,5 điểm). Vương quốc Chăm-pa nằm ở khu vực nào nước ta ngày nay?
A. Miền Trung.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Miền Nam.
Câu 8 (0,5 điểm). Triệu Đà xâm lược và biến Âu Lạc thành một bộ phận của Nam Việt vào năm nào?
A. 179 TCN.
B. 178 TCN.
C. 177 TCN.
D. 176 TCN.
Câu 9 (0,5 điểm). Đâu là ý đúng về xây dựng và bảo vệ đất nước của Triều Lý?
A. Tiến hành xây dựng chính quyền, thực hiện hàng loạt những việc làm ổn định và phát triển đất nước.
B. Tiến hành phòng thủ và chống giặc ngoại xâm bất kể lúc nào.
C. Tiến hành xây dựng nhiều trường học tại Hoa Lư.
D. Tổ chức nhiều cuộc thi tuyển chọn tú tài.
Câu 10 (0,5 điểm). Ý nào sau đây không đúng khi nói về Triều Trần?
A. Dưới triều đại này, các vua từng bước tiến hành công cuộc xây dựng đất nước.
B. Các vua thường nhường ngôi cho con sau một thời gian trị vì.
C. Năm 1227, Triều Trần được thành lập.
D. Sau khi nhường ngôi cho con, các vua trở thành Thái Thượng hoàng.
Câu 11 (0,5 điểm). Nội dung nào sau đây không phải nói về đền tháp Chăm-pa?
A. Vương quốc Chăm-pa ra đời vào thế kỉ II.
B. Cư dân Chăm-pa thường xây dựng đền tháp để làm nơi thờ cúng thần linh và sinh hoạt cộng đồng.
C. Đền tháp Chăm-pa trở thành biểu tượng văn hóa và tôn giáo của dân tộc Chăm.
D. Vương quốc Chăm-pa ra đời ở miền Nam Việt Nam ngày nay.
Câu 12 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cuộc đấu tranh trong thời kì Bắc thuộc?
A. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Chiến thắng Bạch Đằng đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
C. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan nổ ra vào năm 938.
D. Thời kì này có nhiều cuộc đấu tranh giành độc lập đã nổ ra.
Câu 13 (0,5 điểm). Đọc và cho biết đoạn văn dưới đây được trích từ đâu:
“Xưa các bậc đế vương mấy lần dời đô. Phải đâu các vua theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời…”
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Chiếu dời đô.
C. Nam Quốc Sơn Hà.
D. Luật Hình thư.
Câu 14 (0,5 điểm). Trần Nhân Tông là vị vua thứ mấy của Triều Trần?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày một số cuộc đấu tranh tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu Việt Nam.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC............
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. | 1 | 1 | 0 | 0,5 | |||||
Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam. | 1 | 1 | 1 | 1 | 1,5 | ||||
Bài 3. Biển, đảo Việt Nam. | 1 | 1 | 0 | 0,5 | |||||
Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. | 1 | 1 | 0 | 0,5 | |||||
Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. | 1 | 1 | 0 | 0,5 | |||||
Bài 6. Vương quốc Phù Nam | 1 | 1 | 0 | 0,5 | |||||
Bài 7. Vương quốc Chăm-pa. | 1 | 1 | 2 | 1,0 | |||||
Bài 8: Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc. | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 3,0 | |||
Bài 9: Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Bài 10: Triều Trần và kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 4 | 1 | 2 | 0 | 14 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 6,0 60% | 3,0 30% | 1,0 10% | 10,0 100% | 10,0 100% |
TRƯỜNG TIỂU HỌC...........
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. | Nhận biết | Nhận biết được diện tích của vùng biển nước ta. | 1 | C1 | ||
Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam. | Nhận biết | Nhận biết được hướng chính của các dạng địa hình nước ta | 1 | C2 | ||
Kết nối | Đưa ra được đặc điểm khí hậu của nước ta | 1 | C2 (TL) | |||
Bài 3. Biển, đảo Việt Nam. | Nhận biết | Nhận biết được vị trí địa lý của vùng biển nước ta | 1 | C3 | ||
Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. | Nhận biết | Nhận biết được đặc điểm dân số nước ta. | 1 | C4 | ||
Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. | Nhận biết | Nhận biết được thời gian ra đời của nước Văn Lang | 1 | C5 | ||
Bài 6. Vương quốc Phù Nam | Nhận biết | Nhận biết được thời gian ra đời của nước Phù Nam | 1 | C6 | ||
Bài 7. Vương quốc Chăm-pa. | Nhận biết | Nhận biết được vị trí địa lí của vương quốc Chăm Pa. | 1 | C7 | ||
Kết nối | Đưa ra được nội dung không đúng về đền tháp Chăm Pa | 1 | C11 | |||
Bài 8: Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc. | Nhận biết | Nhận biết được thời gian Triệu Đà xâm chiếm được nước ta. Trình bày được một số cuộc khởi nghĩa giành độc lập thời kì Bắc thuộc | 1 | 1 | C8 | C1 (TL) |
Kết nối | Đưa ra được nội dung không đúng về các cuộc chiến tranh giành lại độc lập | 1 | C12 | |||
Bài 9: Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long. | Kết nối | Chỉ ra được nội dung không đúng về việc xây dựng đất nước dưới triều Lý. | 1 | C9 | ||
Vận dụng | Biết được nội dung của chiếu dời đô | 1 | C13 | |||
Bài 10: Triều Trần và kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. | Kết nối | Chỉ ra được nội dung không đúng về triều Trần | 1 | C10 | ||
Vận dụng | Biết được các vị vua của Triều Trần | 1 | C14 |
7. Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends số 1
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends số 2
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends số 3
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ 18 đề thi học kì 1 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo có đáp án.