Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 5 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo (tất cả các môn) giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập lớp 5 chuẩn bị cho bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề học kì 1 lớp 5 cho các em học sinh của mình. Bộ đề thi này gồm các môn: Toán, Tiếng Việt, Tin học, Khoa học, Công nghệ, Lịch sử - Địa lí.
Giới thiệu về tài liệu: Có tất cả 29 đề thi gồm:
- 05 đề thi môn Toán, trong đó có 02 đề thi có đáp án + ma trận và 03 đề thi có đáp án.
- 10 đề thi môn Tiếng Việt, trong đó có 04 đề thi có đáp án + ma trận và 06 đề thi có đáp án.
- 03 đề thi môn Khoa học, trong đó Đề 1: Có đáp án, ma trận, bản đặc tả; Đề 2, 3: Có đáp án, ma trận.
- 04 đề thi môn Công nghệ, trong đó có 03 đề thi có đáp án, ma trận và 01 đề thi có đáp án.
- 02 đề thi môn Tin học, trong đó có 01 đề thi có đáp án + ma trận; 01 đề thi có đáp án.
- 04 đề thi môn Lịch sử và Địa lí, trong đó Đề 1, 2, 3: Có đáp án, ma trận; Đề 4: Có ma trận, bản đặc tả, không có đáp án.
- File tải: File Word
29 đề thi học kì 1 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo có đáp án
1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
| PHÒNG GD & ĐT ………………. TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: Toán - Lớp 5 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian phát đề) |
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 6)
Câu 1. (0,5 điểm) 5,013 > 5,0?3 chữ số thích hợp để điền vào? là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 2. (0,5 điểm) 2 đơn vị và 23 phần trăm được viết là:
A. 20,23
B. 2,023
C. 2,23
D. 2, 203
Câu 3. (0,5 điểm)
\(\frac{4}{100}\) được viết là:
A. 45,00
B. 0,45
C. 4,5
D. 0,045
Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 8
\(\frac{4}{10}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 8,004
B. 8,04
C. 84,4
D. 8,4
Câu 5. (0,5 điểm) Số thập phân bằng với 0,5 là:
A. 5,0
B. 0,50
C. 0,05
D. 0,55
Câu 6. (0,5 điểm) 1m ……..km
A. 1
B.
\(\frac{1}{10}\)
C.
\(\frac{1}{100}\)
D.
\(\frac{1}{1000}\)
Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
|
a) 25,62 + 3,48 b) 30,3 – 5,7 |
c) 3,8 × 24 d) 2,52 : 0,42 |
Câu 8. (2,0 điểm) Tính chu vi của hình tròn biết đường kính d.
a) d = 3m
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) d = 4,2 dm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm) Làm tròn các số thập phân đến hàng phần mười:
24,35; 9,009; 6,18; 23,06.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 10. (2,0 điểm) Một mảnh vườn dạng hình thang có độ dài hai đáy là 24 m và 18 m, chiều cao là 12 m. Biết rằng
\(\frac{2}{5}\) diện tích vườn để trồng hoa cúc, phần còn lại để trồng hoa hồng. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
2. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
Lũ đẹp
Lũ tràn về nhanh như thác đổ, trong vài chục phút đã dâng lên gần ngập nóc nhà. Người leo lên đến đâu nước dâng đến đó. Làng tôi nhiều người mắc nạn nhưng may mắn, ai cũng được cứu bởi những người dũng cảm, dám tranh mạng sống với thuỷ thần. Khi được cứu ra khỏi vùng lũ, được cầm trên tay nắm cơm, gói mì thì nước mắt trào ra như... lũ. Khóc vì những người vượt lũ cứu nhau, khóc vì nắm cơm nặng nghĩa, nặng tình, khóc vì ngực còn thở, hình hài còn nguyên vẹn.
Theo Nguyễn Thị Việt Hà
Câu hỏi: Theo em, vì sao bài đọc có tên là ‘‘Lũ đẹp”?
Ngôi làng rực rỡ
Trang trí nhà cửa là truyền thống có từ hàng trăm năm của ngôi làng Gia-li-pi-e huyền thoại. Mỗi năm, những người phụ nữ của làng sẽ tô màu hoặc vẽ lại, thêm hoạ tiết mới cho căn nhà của mình. Hoa lá bằng màu vẽ phủ quanh tường nhà và lắm khi chạm cả lên giếng nước, thân cây cổ thụ, chuồng chó, bờ rào, thùng rác hay những cây cầu. Nhìn từ xa, ngôi làng tựa như một vườn hoa tươi ngời trong thế giới cổ tích.
Hương Quỳnh
Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về truyền thống trang trí nhà cửa của người dân ở làng Gia- li-pi-e?
Tết Độc lập của người Mông
Tết Độc lập của người Mông kéo dài từ ngày 29 tháng 08 đến ngày mùng 02 tháng 09. Vào dịp này, bà con thường chọn cho mình những bộ trang phục đẹp nhất để đi dự hội. Con trai đầu quấn khăn, cổ đeo vòng, vai vác khèn. Con gái thì diện áo váy rực rỡ, tay cầm đàn môi, leng keng nhạc ngựa xuống thị trấn, sắc cờ đỏ thắm kỉ niệm ngày Tết Độc lập hoà cùng muôn sắc màu của trang phục truyền thống người Mông, dệt nên bức tranh tươi đẹp.
Châu Giang tổng hợp
Câu hỏi: Bức tranh Tết Độc lập của người Mông được dệt nên từ những điều gì?
Tay nải của bà
Mỗi lần bà ở quê ra
Tay nải của bà đựng cả vườn quê Quả cam, quả ổi, quả lê
Dăm ba chục trứng, bánh kê, bánh vừng Bao ngày chăm bẵm, vun trồng
Chắt chiu trái ngọt để phần cháu, con Bàn tay bà bén hương thơm
Túi quà lúc lỉu dệt ươm tiếng cười... Chiều nay nắng đọng lưng trời
Nhớ bà, nhớ cả những lời ru xưa:
- Ầu ơ... mộc mạc hương quê
Cháu con thơm thảo năng về, bà mong...
Bảo Như
Câu hỏi: Em cảm nhận được tình cảm của bà đối với con cháu qua những chi tiết nào ?
Hoàng hôn trên sông
Trà rất thích được nằm dài trên bãi cỏ bên sông, ngắm nhìn bầu trời xanh trong và những đám mây trắng lững lờ trôi.
Cũng trên bờ sông yên bình ấy, chiều chiều, Trà thường cùng đám bạn mê say chơi trò xoay chong chóng lá dừa, kéo co, đuổi bắt... Thỉnh thoảng, cả bọn lại í ới chỉ trỏ khi bắt gặp một con thuyền cập bến. Hoàng hôn ửng hồng rồi tím thẫm, tiếng cười giòn tan của Trà và lũ bạn cũng theo con đường làng trở về từng ngõ nhỏ thân thương.
Hương Giang
Câu hỏi: Con sông quê có ý nghĩa như thế nào đối với Trà và các bạn?
Đề kiểm tra đọc hiểu cuối HK1 Tiếng Việt 5 CTST
I. Đọc hiểu (8 điểm)
Học sinh đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi.
Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường
Chim thiên đường đi tha rác về lót ổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Nó bay rất xa, chọn những chiếc lá vàng, lá đỏ thật đẹp, những ngọn cỏ thật thơm, thật mềm.
Bay ngang qua tổ sáo đen, sáo đen ngỏ lời xin chiếc lá sồi đỏ thắm, thiên đường vui vẻ thả xuống cho bạn chiếc lá mà mình cũng rất ưng ý.
Thiên đường lại bay đi kiếm chiếc lá khác. Được một cành hoa lau màu tím hồng rất mịn, thiên đường hối hả cắp ngang mỏ bay về. Ngang qua tổ gõ kiến, bầy gõ kiến con rối rít gọi, xin cho xem. Thấy bầy chim non thích cành hoa lau, thiên đường không nỡ mang về, lại vội vàng bay đi kiếm cành lá khác.
Thiên đường tìm được một cụm cỏ mật khô vàng rượi, thơm mát. về qua tổ chim mai hoa, thấy tổ tuềnh toàng, chim mai hoa đang ốm, vật vã đôi cánh, thiên đường mủi lòng, gài cụm cỏ mật che gió cho bạn. Mai hoa vẫn run lập cập, thiên đường bối rối không biết làm cách nào cho bạn đỡ rét. Nó nhìn xuống ngực rồi lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn, lót ổ cho bạn...
Mùa đông đến từ lúc nào thiên đường không hay biết. Chú loay hoay sửa lại tổ. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp.
Chèo bẻo trông thấy, vội loan báo cho mọi loài chim được biết. Sáo đen, gõ kiến, mai hoa, bói cá, hoạ mi, sơn ca... cùng rất nhiều bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường. Chẳng mấy chốc thiên đường có một chiếc tổ thật đẹp. Các bạn còn rứt trên bộ cánh của mình một chiếc lông quý gom góp lại thành một chiếc áo đem tặng thiên đường.
Từ đó, thiên đường luôn khoác trên mình một chiếc áo nhiều màu rực rỡ, vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè.
Theo Trần Hoài Dương
Câu 1. Chim thiên đường chọn được những vật liệu gì để làm tổ?
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước mỗi đáp án.
A. Những chiếc lá vàng, lá đỏ thật đẹp.
B. Những chiếc lá vàng, lá đỏ thật
C. Những ngọn cỏ thật ngọt, thật mềm.
D. Những ngọn cỏ thật thơm, thật mềm.
Câu 2. Chim thiên đường đã giúp đỡ các bạn như thế nào?
Nối các ô chữ ở cột B với mỗi ô chữ phù hợp ở cột A.
|
A |
|
B |
|
|
Sáo đen |
Báo tin cho các loài chim khác biết về tình cảnh rất tội nghiệp của chim thiên đường. |
||
|
Bầy gõ kiến con |
Cho chiếc lá sồi đỏ thắm mà nó rất ưng ý. |
||
|
Mai hoa |
Gài cụm cỏ mật che gió, rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ. |
||
|
Chèo bẻo |
Tặng một cành hoa lau màu tím hồng rất mịn. |
||
Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thấy sự vất vả của chim thiên đường khi sửa tổ?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Khoác trên mình một chiếc áo nhiều màu rực rỡ.
B. Lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho bạn.
C. Bộ lông màu nâu nhạt của chú xù lên, trông xơ xác tội nghiệp.
D. Hối hả cắp cành hoa lau màu tím hồng rất mịn ngang mỏ bay về.
Câu 4. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện tình cảm của các bạn với chim thiên đường?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Sáo đen ngỏ lời xin thiên đường chiếc lá sồi đỏ thắm.
B. Bầy gõ kiến con rối rít gọi, xin cho xem cành hoa
C. Mai hoa đang ốm, vật vã đôi cánh, người run lập cập.
D. Bạn bè bất chấp mưa gió, bay đến sửa tổ giúp thiên đường.
Câu 5. Em có suy nghĩ, cảm xúc gì trước hình ảnh chim thiên đường lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn ở ngực để lót ổ cho mai hoa?
Câu 6. Theo em, vì sao nói chiếc áo của thiên đường là “vật kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bạn bè”?
Câu 7. Tìm một câu thành ngữ hoặc tục ngữ phù hợp với nội dung truyện.
Câu 8. Trong câu dưới đây, từ nào là đại từ?
Nó nhìn xuống ngực rồi lấy mỏ rứt ra từng nạm lông xốp mịn, lót ổ cho bạn.
|
A. nó |
B. mỏ |
C. ngực |
D. bạn |
Câu 9. Từ in đậm trong câu dưới đây thuộc loại từ nào?
Bay ngang qua tổ Sáo đen, Sáo đen ngỏ lời xin chiếc lá sồi đỏ thắm. Thiên đường vui vẻ thả xuống cho bạn chiếc lá mà mình cũng rất ưng ý.
|
A. động từ |
B. tính từ |
C. đại từ |
D. kết từ |
Câu 10. Viết 2 câu văn với từ “thiêng liêng”.
Câu 11. Viết 3 - 4 câu văn bày tỏ cảm xúc của em về những việc làm của chim thiên đường, trong câu có sử dụng kết từ.
Đề kiểm tra viết học kì 1 Tiếng Việt 5 CTST
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
----------
B. VIẾT (10 điểm)
Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là loài vật hoặc cây cối với những chi tiết sáng tạo.
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
3. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0,5đ) Máy tính không thể giúp em làm được những công việc nào sau đây?
A. Giải trí
B. Tìm kiếm, trao đổi thông tin, hợp tác với bạn bè
B. Chở em đi học
D. Tạo sản phẩm số theo ý tưởng bản thân.
Câu 2. (0,5đ) Trong những thông tin sau, thông tin nào phù hợp nhất để chuẩn bị cho chuyến dã ngoại của lớp em vào ngày mai tại Nhà máy thủy điện hòa Bình?
A. Thời tiết ngày mai tại miền Bắc
B. Thời tiết ngày hôm qua tại Hòa Bình
C. Thời tiết ngày mai tại Hòa Bình
D. Thời tiết ngày mai tại Việt Nam
Câu 3. (0,5đ) Em hãy chọn phát biểu đúng?
A. Tự ý xem thư của người khác
B. Tự ý xem tin nhắn của người khác
C. Không cần phải giữ bí mật thông tin cá nhân
D. Không truy cập, sử dụng thông tin riêng tư của người khác khi chưa được phép
Câu 4. (0,5đ) Để chọn phần văn bản từ vị trí con trỏ đến cuối dòng em chọn?
A. Shift + Home
B. Shift + End
C. Ctrt + Home
D. Ctrl + End
Câu 5. (0,5đ) Muốn đưa hình ảnh vào văn bản, em nháy chọn nút lệnh nào sau đây?
A. Table
B. Icons
C. Shapes
D. Pictures
Câu 6. (0,5đ) Để định dạng kí tự, em chọn thẻ?
A. Home
B. Design
C. Insert
D. Layout
Câu 7. (1đ) Sắp xếp theo thứ tự đúng để thực hiện thao tác tìm truyện cổ tích “Cây tre trăm đốt” trên website truyencotich.vn bằng công cụ tìm kiếm
A. Nhập từ khóa “Cây tre trăm đốt” vào ô tìm kiếm.
B. Truy cập Website truyencotich.vn.
C. Nháy chuột chọn danh mục Cổ tích Việt Nam.
D. Gõ Enter.
Thứ tự đúng:…………………………………………………………………………
Câu 8. (1đ) Sắp xếp theo thứ tự đúng để thực hiện tìm tệp, thư mục bằng công cụ tìm kiếm
A. Gõ từ khoá vào ô tìm kiếm rồi gõ phím enter
B. Kích hoạt phần mềm This PC.
C. Chọn tệp (thư mục) trong danh sách kết quả tìm kiếm nháy phải chuột rồi chọn Open file location.
D. Chọn phạm vi tìm kiếm.
Thứ tự đúng:…………………………………………………………………………
II. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1. (2đ) Chọn từ thích hợp điền vào ô trống

...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 5
| PHÒNG GD & ĐT ………………. TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK1 Môn: Công nghệ Ngày kiểm tra: ..... / .... /............ Thời gian: 40 (không kể thời gian phát đề) |
Câu 1 (1đ). Điền từ ngữ còn thiếu ở các chỗ (…) cho phù hợp.
Sản phẩm công nghệ giúp cuộc sống của con người (1)……………….. và (2)………………. hơn; giúp gia tăng (3)………………… lao động, nâng cao (4)…………………… và giảm giá thành sản phẩm.
Câu 2 (1đ). Điền các từ trong ngoặc đơn (máy bay, điện thoại, ô tô, bóng đèn sợi đốt) dưới tên những nhà sáng chế cho phù hợp.
|
a) Các Ben (người Đức) |
b) O-vơ Rai và Uy-bơ Rai (người Mỹ) |
c) Tô-mát Ê-đi-xơn (người Mỹ) |
d) A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo (người Xcốt-len) |
|
………………. |
………………… |
………………….. |
………………… |
Câu 3 (1đ). Để tạo ra sản phẩm công nghệ cần có mấy bước thiết kế?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 1 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 4 bước
Câu 4 (1đ). Nối mỗi hình phù hợp với mỗi ô chữ nói về mặt trái khi sử dụng công nghệ.

Câu 5 (1đ). Điền các từ ngữ còn thiếu ở mỗi chỗ (…) cho phù hợp.
Tủ lạnh gồm khoang (1)…………………… và khoang (2) ……………………… Tủ lạnh giúp (3) …………………. và (4) thực phẩm.
Câu 6 (1đ). Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống.
A. Số 111: số dịch vụ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em. ☐
B. Số 112: số dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn. ☐
C. Số 113: số dịch vụ gọi khẩn cấp y tế. ☐
D. Số 114: số dịch vụ gọi công an. ☐
Câu 7 (1đ). Nối mỗi hình minh hoạ phù hợp với ô chữ trong hình tròn.

Câu 8 (1đ). Hãy viết ít nhất 2 tác dụng của điện thoại vào chỗ (…).
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 9 (1đ). Để tạo ra sản phẩm mô hình nhà đồ chơi, em cần thực hiện các bước nào?
Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ (…).

Câu 10 (1đ). Hãy viết vào chỗ (…) dưới mỗi hình minh hoạ những tác hại có thể xảy ra khi sử dụng điện thoại không phù hợp.

...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
5. Đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Khoa học
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Chọn đáp án đúng về các thành phần của đất.
A. Chất khoáng, nước, không khí, mùn.
B. Nước, gió, phân bón, mùn.
C. Mùn, chất khoáng, nước, phân bón.
D. Nước, phân bón, không khí, mùn.
Câu 2 (0,5 điểm). Thành phần nào của đất được hình thành chủ yếu do xác động vật và thực vật phân hủy với sự tham gia của sinh vật trong đất?
A. Không khí.
B. Chất khoáng.
C. Nước.
D. Mùn.
Câu 3 (0,5 điểm). Hình nào dưới đây thể hiện nguyên nhân gây ô nhiễm đất do tự nhiên?

Câu 4 (0,5 điểm). Dung dịch được tạo thành như thế nào?
A. Dung dịch được tạo thành khi hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
B. Dung dịch được tạo thành khi có hai chất lỏng hoặc chất lỏng và rắn hòa tan hoàn toàn vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất.
C. Dung dịch được tạo thành khi có hai chất rắn trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
D. Dung dịch được tạo thành khi hai hay nhiều chất rắn trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
Câu 5 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?
A. Nước uống.
B. Sắt.
C. Giấm.
D. Ni-tơ.
Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái rắn?
A. Nước.
B. Ô-xi.
C. Đá cuội.
D. Giấm ăn.
Câu 7 (0,5 điểm). Chất ở trạng thái nào có thể lan ra theo mọi hướng và chiếm đầy không gian của vật chứa?
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chất rắn.
D. Chất lỏng – khí.
Câu 8 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về vai trò của đất đối với cây trồng?
A. Cung cấp không khí và nước cho cây.
B. Cung cấp dinh dưỡng (khoáng và mùn) cho cây.
C. Cung cấp nước và phân bón cho cây.
D. Giữ cho cây đứng vững nhờ rễ cây bám chặt vào đất.
Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?
A. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ.
B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa cơ.
C. Trồng rừng và khai thác rừng hợp lí.
D. Xử lí rác thải theo quy định.
Câu 10 (0,5 điểm). Sử dụng nguồn nước, thực phẩm được nuôi trồng ở vùng đất bị ô nhiễm trong thời gian dài có thể gây ra tác hại gì đến sức khỏe con người?
A. Chậm lớn hoặc bị chết.
B. Làm mất chất dinh dưỡng.
C. Phải di chuyển đến khu vực khác để sinh sống.
D. Có thể dẫn đến nhiễm độc gan, ung thư.
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
6. Đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 5 cuối kì 1
|
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... |
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………... |
Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên: …………………………………… Lớp : ……………….. Số báo danh: …………………………….…… Phòng KT :………….. |
Mã phách |
|
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông với diện tích:
|
A. Khoảng 1 triệu km2. |
B. Khoảng 1,1 triệu km2. |
|
C. Khoảng 1,2 triệu km2. |
D. Khoảng 1,3 triệu km2. |
Câu 2 (0,5 điểm). Phần lớn các dãy núi có hướng nào?
A. Hướng đông tây – nam bắc.
B. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
C. Hướng tây nam – đông bắc và hướng vòng cung.
D. Hướng tây nam – đông bắc.
Câu 3 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc biển nào?
A. Biển Đông.
B. Biển Nha Trang.
C. Biển Thái Bình.
D. Biển Thiên Cầm.
Câu 4 (0,5 điểm). Số dân Việt Nam xếp thứ bao nhiêu trên thế giới năm 2021?
A. Thứ 12.
B. Thứ 13.
C. Thứ 14.
D. Thứ 15.
Câu 5 (0,5 điểm). Nhà nước Văn Lang ra đời khi nào?
A. Khoảng trước thế kỉ VI trước Công nguyên.
B. Khoảng trước thế kỉ VII trước Công nguyên.
C. Khoảng trước thế kỉ VIII trước Công nguyên.
D. Khoảng trước thế kỉ V trước Công nguyên.
Câu 6 (0,5 điểm). Nước Phù Nam ra đời khi nào?
A. Thế kỉ thứ I.
B. Thế kỉ thứ II.
C. Thế kỉ thứ III.
D. Thế kỉ thứ IV.
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
7. Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends số 1
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends số 2
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 5 Family and Friends số 3
Gợi ý thêm: