Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí 5 sách Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 sách Chân trời sáng tạo bao gồm các câu trắc nghiệm giúp các em học sinh lớp 5 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi cuối học kì 1 hiệu quả.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số lượng: Gồm 32 trang (Có đáp án)
- Nội dung: Bám sát kiến thức SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo.
- File tải: gồm file Word và file PDF.
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp ở phía bắc với:
A. Lào.
B. Trung Quốc.
C. Cam-pu-chia.
D. Phi-líp-pin.
Câu 2: Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp ở phía tây với:
A. Cam-pu-chia và Lào.
B. Biển Đông.
C. Trung Quốc.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:
A. Vùng đất, vùng biển và vùng hải đảo.
B. Vùng đất, vùng biển.
C. Vùng đất, vùng đảo và quần đảo.
D. Vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Câu 4: Phần đất liền Việt Nam có tổng diện tích:
A. 330 nghìn km2.
B. 331 nghìn km2.
C. 332 nghìn km2.
D. 333 nghìn km2.
Câu 5: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông với diện tích:
A. Khoảng 1 triệu km2.
B. Khoảng 1,1 triệu km2.
C. Khoảng 1,2 triệu km2.
D. Khoảng 1,3 triệu km2.
Câu 6: Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng:
A. 3 300 km.
B. 3 260 km.
C. 3 180 km.
D. 3 720 km.
Câu 7: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam mang tính chất:
A. Ôn đới.
B. Cận nhiệt đới gió mùa.
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Ôn đới lục địa.
Câu 8: Vị trí địa lí tạo ra bất lợi gì cho Việt Nam?
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Thúc đẩy giao lưu với các nước trong khu vực.
C. Chịu ảnh hưởng của thiên tai, nhất là bão.
D. Phát triển du lịch, giao thông vận tải.
Câu 9: Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 61.
B. 62.
C. 63.
D. 64.
Câu 10: Việt Nam có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 11: Biểu tượng của đất và con người Việt Nam là:
|
A. Quốc kì, Quốc huy. |
B. Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. |
|
C. Quốc kì. |
D. Quốc huy. |
Câu 12. Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam thể hiện điều gì?
A. Tinh thần yêu nước, niềm tự hào, tự tôn dân tộc và trách nhiệm của mỗi công dân đối với đất nước, nhân dân.
B. Khát vọng về nền hòa bình, độc lập, tự do.
C. Mong ước về một Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.
D. Ý chí, truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
Câu 13. Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
B. Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Hình vuông, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
D. Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng.
Câu 14. Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài:
|
A. Làng tôi. |
B. Đất nước trọn niềm vui. |
|
C. Giải phóng miền Nam. |
D. Tiến quân ca. |
Câu 15. Năm cánh sao vàng trên Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tượng trưng cho:
A. Cách mạng Việt Nam.
B. Năm tầng lớp cùng đoàn kết trong gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. Hồn nước, niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
D. Nông nghiệp, công nghiệp Việt Nam.
...
>> Tải về để lấy toàn bộ tài liệu.