Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 6 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý, Tin học có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Mời các em học sinh tham khảo tải về ôn tập.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5
- Đề bài: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5
- Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 Môn Toán lớp 5
- Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
- Đề bài: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
- Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
- Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng việt
- Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 5 - Địa lý
- Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp - Địa lý lớp 5
- Đề bài: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
- Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
- Đề bài: Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
- Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
- Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5
Đề bài: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (7,0đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1/ (1,0đ) Chữ số 9 trong số 567,89 chỉ:
A. 9 đơn vị
B. 9 phần mười
C. 9 phần nghìn
D. 9 phần trăm
Câu 2/ (1,0đ) Số thập phân: “Hai trăm bốn mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là:
A. 20046,79
B. 264,79
C. 246,709
D. 246,79
Câu 3/ (1,0đ) Tìm chữ số x, biết : 20,19 > 20,x9
A. x = 1
B. x = 0
C. x = 2
D. x = 9
Câu 4/ (1,0đ) 20% của một số bằng 23,4. Vậy số đó là :
A. 234 ;
B. 80 ;
C. 117 ;
D. 468
Câu 5/ (1,0đ) Mua 3,5m vải hết 350000 đồng. Vậy mua 4,5m vải như thế hết số tiền là :
A. 450000đồng ;
B. 45000đồng ;
C. 45000 tiền ;
D. 450000 tiền
Câu 6/ (1,0đ) Cho: 20,18 : 0,1 = ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2,018
B. 2018
C. 0,2018
D. 201,8
Câu 7/ (1,0đ) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là :
A. 15% ;
B. 75% ;
C. 20% ;
D. 80%
PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 đ)
Bài 1 (1 điểm) - Đặt tính rồi tính:
24,06 x 4,2
139,52 : 64
Bài 2 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1,5 ha = ................. …… m2
b) 3,69 tấn = ...........................kg
Bài 3 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Bài 4 (1 điểm): Lớp 5C có 30 học sinh, số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh nam?
Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 Môn Toán lớp 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1/ (1,0đ) Chữ số 9 trong số 567,89 chỉ: D. 9 phần trăm
2/ (1,0đ) Số thập phân: “Hai trăm bốn mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là:
D. 246,79
3/ (1,0đ) Tìm chữ số x, biết : 20,19 > 20,x9 là B. x = 0
4/ (1,0đ) 20% của một số bằng 23,4. Vậy số đó là : C. 117
5/ (1,0đ) Mua 3,5m vải hết 350000 đồng. Vậy mua 4,5m vải như thế hết số tiền là:
A. 450000 đồng
6/ (1,0đ) Cho: 20,18 : 0,1 = ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: D. 201,8
7/ (1,0đ) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là: B. 75%
PHẦN II : TỰ LUẬN (3,0 đ)
Bài 1 (1 điểm) - Đặt tính rồi tính:
Kết quả như sau
24,06 x 4,2 139,52 : 64
101,052 2,18
Bài 2 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1,5 ha = 15000 m2
b) 3,69 tấn = 3690 kg
Bài 3 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Tóm tắt:
Chiều rộng !______________7,8_____________!
Chiều dài !______________________________!___6,4__!
P = ? m; S = ? m2
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó là:
7,8 + 6,4 = 14,2 (m) (0,25đ)
Chu vi mảnh đất đó là: (14,2 + 7,8) x 2 = 44 (m) (0,25đ)
Diện tích của mảnh đất đó là:
14,2 x 7,8 = 110,76 (m2) (0,25đ)
Đáp số : P = 44 m ; S = 110,76 m2 (0,25đ)
Bài 4 (1 điểm): Lớp 5C có 30 học sinh, số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải
Lớp 5C có số học sinh nữ là: 30 : 100 x 40 = 12 (học sinh). (0,5đ)
Lớp 5C có số học sinh nam là: 30 – 12 = 18 (học sinh). (0,5đ)
Đáp số : 18 học sinh nam.
Cách 2
Số học sinh nam chiếm số % là: 100% - 40% = 60% (0,5đ)
Số học sinh nam của lớp 5C là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh). (0,5đ)
Đáp số: 18 học sinh nam.
Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Hàng của số thập phân | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Viết số thập phân | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
So sánh số thập phân | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của nó | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Toán tỉ lệ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Chia nhẩm STP | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Thực hiện các phép tính về số thập phân | Số câu | 2 | 2 | 4 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||||
Đổi đơn vị đo: Độ dài, khối lượng, diện tích | Số câu | 2 | 2 | 4 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1,0 | ||||||||
Tìm thành phần chưa biết & nhân, chia nhẩm STP | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1,0 | ||||||||
Chu vi, diện tích hình chữ nhật | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
Giải toán tỉ số % | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 | 1 | 10 | 8 | |
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 3,5 | 2,0 | 0,5 | 1,0 | 4,0 | 6,0 |
Đề bài: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
GV chuẩn bị phiếu có ghi sẵn nội dung các bài tập đọc trong chương trình học kì 1 và cho HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Chú lừa thông minh
Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua mà vẫn không được, lừa ta vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng.
Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc lừa dưới giếng, bởi bác cho rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu, hơn nữa còn phải lấp cái giếng này đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng.
Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la nữa. Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn đất sang một bên, còn mình thì tránh ở một bên.
Cứ như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng hơn. Cuối cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của mọi người.
(Theo Bộ sách EQ- trí tuệ cảm xúc)
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì?
a. Bác để mặc nó kêu be be thảm thương dưới giếng.
b. Bác đến bên giếng nhìn nó.
c. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên.
Câu 2: Khi không cứu được chú lừa, bác nông dân gọi hàng xóm đến để làm gì?
a. Nhờ hàng xóm cùng cứu giúp chú lừa.
b. Nhờ hàng xóm cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống chú lừa.
c. Cùng với hàng xóm đứng nhìn chú lừa sắp chết.
Câu 3: Khi thấy đất rơi xuống giếng, chú lừa đã làm gì?
a. Lừa đứng yên và chờ chết.
b. Lừa cố hết sức nhảy ra khỏi giếng.
c. Lừa dồn đất sang một bên còn mình thì đứng sang một bên.
Câu 4: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của lừa ?
a. Nhút nhát, sợ chết.
b. Bình tĩnh, thông minh.
c. Nóng vội, dũng cảm.
Câu 5: Em hãy đóng vai chú lừa trong câu chuyện để nói một câu khuyên mọi người sau khi chú thoát chết:
....................................................................................................................................
Câu 6: Gạch chân các quan hệ từ có trong câu:
- Bác ta thấy lừa dồn đất hất sang một bên còn mình thì tránh ở một bên.
Câu 7: Tìm 1 từ đồng nghĩa có thể thay thế từ sa trong câu: “Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.”
Đó là từ: ...................................................................
Câu 8: Tiếng lừa trong các từ con lừa và lừa gạt có quan hệ:
a. Đồng âm
b. Đồng nghĩa
c. Nhiều nghĩa
Câu 9: Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau:
- Bác ta quyết định lấp giếng chôn sống lừa để tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng.
Câu 10: Bộ phận chủ ngữ trong câu:“Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.” là:
a. Một hôm
b. Con lừa
c. Con lừa của bác nông dân nọ
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (Nghe - viết). (3 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mùa thảo quả - Sách Tiếng Việt 5 - Tập một, trang 113 (từ Sự sống … đến từ đáy rừng).
2. Tập làm văn: (7 điểm)
Tả một người thân trong gia đình (hoặc một người bạn) mà em quý mến nhất.
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
A. Bài kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu văn bản: (7 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): ý c
Câu 2 (0,5 điểm): ý b
Câu 3 (1 điểm): ý c
Câu 4 (1 điểm): ý b
Câu 5 (1 điểm): Học sinh biết nói câu khuyển mọi người cần bình tĩnh tìm cách giải quyết. Ví dụ: Mọi việc đều có cách giải quyết, tôi khuyên các bạn nên bình tĩnh.
Câu 6 ( 0,5 điểm): Có các quan hệ từ: còn, thì, ở.
Câu 7 ( 0,5 điểm): Có thể điền một các từ sau: rơi, sảy, ngã, ...
Câu 8 (0,5 điểm): ý a
Câu 9 (1 điểm): bác ta (DT), lấp (ĐT), lừa (DT), nó (đại từ), dai dẳng (TT)
Câu 10 (0,5 điểm): ý c
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả: (3 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1,5 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,5 điểm
- Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, trừ 0, 2 điểm/lỗi. Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần.
Nếu chữ viết không đúng độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ.
II. Tập làm văn: 7 điểm
* Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Viết được một bài văn tả người có 3 phần (MB, TB, KB) đúng yêu cầu của đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho điểm dựa vào tiêu chí sau:
TT | Điểm thành phần | |
1 | Mở bài (1 điểm) | |
2a | Thân bài (5 điểm) | Nội dung (1,25 điểm) |
2b | Kĩ năng (1,25 điểm) | |
2c | Cảm xúc (0,5 điểm) | |
2d | Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) | |
2e | Dùng từ đặt câu (0,5 điểm) | |
2g | Sáng tạo (1 điểm) | |
3 | Kết bài (1 điểm) |
Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng việt
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc thành tiếng | Số điểm | 3đ | |||||||||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | ||||
Câu số | 1, 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 1 đ | 3đ | 1đ | |||||
Kiến thức văn bản | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | ||||
Câu số | 7 | 8 | 10 | 6, 9 | |||||||
Số điểm | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 1,5đ | 2đ | 1đ | |||||
Viết chính tả | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 1 | ||||||||||
Số điểm | 3đ | 3đ | |||||||||
Tập làm văn | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 2 | ||||||||||
Số điểm | 7đ | 7đ | |||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 7 | 4 | |
Số điểm | 1,5đ | 0,5đ | 1đ | 3,5đ | 1đ | 1,5đ | 8đ | 5đ | 15đ |
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 5 - Địa lý
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. Ngày 5 – 6 – 1911
B. Ngày 6 – 5 – 1911
C. Ngày 16 – 6 – 1911
D. Ngày 15 – 6 – 1911
Câu 2: Người tổ chức phong trào Đông du là:
A. Phan Châu Trinh
B. Phan Bội Châu
C. Nguyễn Trường Tộ
D. Nguyễn Tất Thành
Câu 3: Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái”?
A. Hàm Nghi
B. Phan Bội Châu
C. Tôn Thất Thuyết
D. Trương Định
Câu 4: Câu nói nào trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập của nhân dân ta?
A. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng.
B. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!
C. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 5. Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc là:
A. Để mở rộng địa bàn chiếm đóng.
B. Để bắt dân Việt Bắc đi lính cho chúng.
C. Để tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
D. Để tìm kiếm lương thực và hàng thổ sản vùng Việt Bắc.
Câu 6. Anh hùng La Văn Cầu đã có hành động dũng cảm như thế nào và tại trận đánh nào?
A. Khi đánh lô cốt địch, anh lao thẳng vào lỗ châu mai.
B. Nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị đạn để lao vào lô cốt địch ở trận Thất Khê
C. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh nhờ đồng đội chặt đứt cho gọn để ôm bộc phá đánh vào lô cốt địch ở trận Đông Khê.
Câu 7: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
B. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
C. Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia.
D. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
Câu 8: Diện tích lãnh thổ của nước ta phần đất liền vào khoảng 330 000 km2, bao gồm:
A. Với ¼ diện tích đồi núi, ¾ diện tích đồng bằng.
B. Với ¾ diện tích đồi núi, ¾ diện tích đồng bằng.
C. Với ¾ diện tích đồi núi, ¼ diện tích đồng bằng.
D. Với ¼ diện tích đồi núi, ¼ diện tích đồng bằng.
Câu 9: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là:
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng
Câu 10: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 11: Điều kiện để nước ta phát triển ngành du lịch là:
A. Những di tích lịch sử và những công trình kiến trúc độc đáo.
B. Nhiều lễ hội truyền thống.
C. Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 12: Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ở nước ta là:
A. Đường bộ.
B. Đường sắt.
C. Đường thủy.
D. Đường hàng không.
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 2: Biển có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp - Địa lý lớp 5
A. Trắc nghiệm (6 điểm)
(Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | B | D | C | C | C | D | C | C | B | D | A |
B. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là:
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã đề ra đường lối cách mạng Việt Nam, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng Việt Nam giành nhiều thắng lợi vẻ vang.
Câu 2: (2,0 điểm) (Mỗi ý đúng cho 0,5đ)
Vai trò của biển đối với sản xuất và đời sống:
- Biển điều hoà khí hậu.
- Biển là nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm...
- Biển là đường giao thông quan trọng.
- Ven biển nước ta có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp, là những nơi du lịch và nghỉ mát hấp dẫn.
Đề bài: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Câu 1 (1,5 điểm) Chọn các từ/ cụm từ cho trước điền vào chỗ (…) cho phù hợp.
bố, mẹ; sự sinh sản; giống; mọi; các thế hệ; duy trì kế tiếp nhau
- ………trẻ em đều do………………sinh ra và có những đặc điểm ………….với …………………của mình.
- Nhờ có ………………………mà ……………………..trong mỗi gia đình, dòng họ được……………………………
Câu 2. (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết là bé trai hay bé gái?
A. Cơ quan tiêu hóa.
B. Cơ quan sinh dục.
C. Cơ quan tuần hoàn.
D. Cơ quan hô hấp.
Câu 3. (0,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước giai đoạn thường bắt đầu tuổi dậy thì ở con gái.
A. Từ 10 đến 15 tuổi.
B. Từ 13 đến 17 tuổi.
D. Từ 10 đến 19 tuổi.
D. Từ 15 đến 19 tuổi.
Câu 4. (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
A. Thiên thạch và hợp kim.
B. Thiên thạch và quặng sắt
C. Quặng sắt và quặng nhôm
D. Quặng sắt và hợp kim
Câu 5. (1 điểm) Hãy điền chữ Đ vào trước ý đúng, chữ S vào trước ý sai.
... Bệnh viêm não lây truyền qua đường tiêu hóa.
... Đồng có tính chất: là kim loại có ánh kim màu đỏ nâu, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành hình dạng bất kì, cách nhiệt, cách điện.
... Cách phòng bệnh chung cho các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não là: dọn vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.
... Rượu, bia có thể gây ra những bệnh về đường tiêu hoá, về tim mạch, về thần kinh.
Câu 6. (2 điểm)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.
Câu 7. (2 điểm)
Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ em cần phải làm gì?
Trả lời: ….………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8.(1 điểm)
Hãy viết tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9. (1 điểm)
Vì sao cao su thường được sử dụng làm lốp xe, dây buộc đồ, chằng hàng?
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Câu 1 (1,5 điểm)
Mỗi chỗ chấm đúng được 0,25 điểm
a) Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
b) Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
Câu 2. (0,5 điểm)
ý B
Câu 3. (0,5 điểm)
ý A
Câu 4. (0,5 điểm)
ý B
Câu 5. (1 điểm)
S- Đ- Đ- Đ
Câu 6. (2 điểm) nối mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 7. (2 điểm)
Chấp hành đúng những luật lệ an toàn giao thông (luôn đi đúng phần đường của mình, đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy, đi ô tô phải cài dây an toàn, không đi hàng ngang, không lạng lách, đánh võng, không chở đồ cồng kềnh, không vượt đèn đỏ...).
Câu 8.(1 điểm)
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang),...
Câu 9.(1 điểm)
Giải thích đúng 1 điểm
Cao su có độ bền, dai, dẻo và chắc nên nó được dùng làm bánh xe của các loại phương tiện giao thông, dễ tiếp xúc với mặt đường. Do độ bền dai dẻo nên được dùng để buộc đồ, chằng hàng.
Đề bài: Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Theo em ký tự nào sau đây không thể thiếu trong địa chỉ email?
A. #
B. &
C. @
D. *
Câu 2. Đâu là biểu tượng của một tệp văn bản?
Câu 3: Để tạo bảng trong phần mềm soạn thảo văn bản (Word) em cần thực hiện theo trình tự nào dưới đây?
A. Nháy chuột chọn mục Insert -> Symbol
B. Nháy chuột chọn mục Insert -> Table
C. Nháy chuột chọn mục Page Layout -> Size
D. Nháy chuột chọn mục File -> Options
Câu 4: Trong MS Word để chèn hình ảnh từ các thư mục trong máy tính, ta chọn:
A. Insert -> Picture -> From file
B. Format -> Font
C. Insert -> Picture -> Word Art
D. Insert -> Symbol
Câu 5: Lợi ích của việc chèn hình ảnh là?
A. Hình ảnh được chèn vào làm văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
B. Không cần thiết phải chèn hình ảnh vào văn bản.
C. Hình ảnh minh họa trong văn bản không giúp người đọc dễ hiểu nội dung hơn.
D. Hình ảnh trong văn bản chỉ có tính chất giải trí.
Câu 6: Trong Microsoft Word, để đánh số trang vào cuối văn bản em thực hiện theo trình tự?
A. Insert -> Page Numbe -> Top of page
B. Insert → Page Number -> Botton of page
C. Page Layout -> Orientation
D. Page Layout -> Margins
Câu 7: Trong Microsoft PowerPoint, mục Animation cho phép em thực hiện việc gì?
A. Xem trước hiệu ứng áp dụng cho slide
B. Tạo trang slide mới.
C. Cài đặt thời gian chuyển động cho slide
D. Tạo hiệu ứng chuyển động cho các đối tượng trong slide
Câu 8: Trong Microsoft PowerPoint, muốn dừng trình diễn khi đang chiếu 1 bài trình diễn em thực hiện như thế nào?
A. Nhấn nút ESC
B. Nhấn nút Backspace
C. Nhấn nút Alt
D. Nhấn nút Ctrl
PHẦN B: THỰC HÀNH
Câu B1. Mở phần mềm soạn thảo Word tạo một văn bản mới có 3 trang trắng sau đó tạo đường viền cho văn bản và đánh số trang cho văn bản đó.
Câu B2: Mở phần mềm, thiết kế bài trình chiếu PowerPoint với chủ đề CÁC LOÀI HOA ĐẸP”, có các trang theo gợi ý sau:
Trang 1:
- Tiêu đề: CÁC LOÀI HOA ĐẸP
- Nội dung: Ghi tên người thực hiện bài trình chiếu.
Trang 2:
- Chèn hình ảnh loài hoa mà em giới thiệu
Yêu cầu
- Sử dụng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ sao cho phù hợp
- Tạo hiệu ứng cho nội dung
Đánh số trang trình chiếu
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | C | B | A | A | B | D | A |
II. THỰC HÀNH(6 điểm).
B1: Thực hiện đúng theo yêu cầu 3 điểm
Khởi động phần mềm Microsoft Powerpoint
- Tạo được bài trình chiếu với 3 trang đầy đủ nội dung yêu cầu (2 điểm)
- Bài trình chiếu sinh động có các hiệu ứng (0.5 điểm)
- Đánh số trang cho bài trình chiếu (0.5 điểm)
Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | TL | ||
1. Khám phá máy tính | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | 1.0 | 10% | |||||||
2. Phần mềm soạn thảo Word | Số câu | 4 | 1 | 5 | |||||||
Số điểm | 2.0 | 3.0 | 5.0 | 50% | |||||||
3. Phần mềm thiết kế bài trình chiếu PowerPoint | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | 3.0 | 4.0 | 40% | ||||||
Tổng | Số câu | 2 | 6 | 2 | 10 | ||||||
Số điểm | 1.0 | 3.0 | 6.0 | 10 | 100% | ||||||
Tỷ lệ % | 10% | 0% | 30% | 0% | 0% | 60% | 0% | 0% | 100% | ||
Tỷ lệ theo mức | 10% | 30% | 60% | 0% |
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 đầy đủ các môn
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019 - 2020
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2019 - 2020
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2019 - 2020
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 5 năm 2019 - 2020
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019 - 2020
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 đầy đủ đáp án và bảng ma trận đề thi các môn lớp 5 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cấu trúc đề thi, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề thi học kì cho các em học sinh.
Ngoài các đề thi bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Sử, Địa, Khoa học, Tin học Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.