Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 trang 177, 178 Luyện tập chung (tiếp)

Giải bài tập trang 177, 178 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp) bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập SGK Toán lớp 5 trang 177 và 178 do giáo viên VnDoc biên soạn và đăng tải.

Toán lớp 5 trang 177 Bài 1

Tính:

a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05

b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5

Đáp án

a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05

= 6,78 – 13,735 : 2,05 (thực hiện phép tính cộng trong ngoặc trước)

= 6,78 – 6,7 (thực hiện phép chia trước)

= 0,08.

b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5

= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút (thực hiện phép chia trước)

= 9 giờ 39 phút.

Toán lớp 5 trang 177 Bài 2

Tìm số trung bình cộng của:

a) 19 ; 34 và 46.

b) 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8.

Đáp án

a) Trung bình cộng của ba số = tổng 3 số : 3

Số trung bình cộng của 19; 34 và 46 là:

(19 + 34 + 46) : 3 = 33.

b) Trung bình cộng của 4 số = tổng 4 số : 4

Số trung bình cộng của 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8 là:

(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1.

Đáp số: a) 33; b) 3,1.

Toán lớp 5 trang 177 Bài 3

Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái?

Tóm tắt

Học sinh trai: 19

Học sinh gái nhiều hơn trai: 2

% học sinh trai ?

% học sinh gái ?

Đáp án

Số học sinh nữ của lớp là:

19 + 2 = 21 (học sinh)

Số học sinh cả lớp là:

19 + 21 = 40 (học sinh)

Tỉ số phần trăm học sinh nam và học sinh cả lớp là:

19 : 40 = 0,475 = 47,5%.

Tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả lớp là:

21 : 40 = 52,5%

Đáp số: 47,5%; 52,5%.

Toán lớp 5 trang 178 Bài 4

Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?

Đáp án

Số sách tăng bằng 20% của 6000 quyển sách

Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là:

6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển)

Số sách cũ là 6000 quyển, thêm số sách tăng là 1200 quyển.

Sau năm thứ nhất số sách thư viện có tất cả là:

6000 + 1200 = 7200 (quyển)

Số sách tăng sau năm thứ 2 bằng 20% của 7200.

Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:

7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển)

Số sách cũ là 7200 quyển, thêm số sách tăng là 1440 quyển

Sau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là:

7200 + 1440 = 8640 (quyển)

Đáp số: 8640 quyển sách.

Có thể giải theo cách khác sau:

Coi số sách của năm trước là 100% thì số sách của năm sau là:

100% + 20% = 120% (số sách của năm trước)

Sau năm thứ nhất, số sách của thư viện đó là:

6 000 : 100 x 120 = 7200 (quyển)

Sau năm thứ hai, số sách của thư viện đó là:

7200 : 100 x 120 = 8640 (quyển)

Đáp số: 8640 quyển sách

Toán lớp 5 trang 178 Bài 5

Một tàu thủy khi xuôi dòng với vận tốc 28,4 km/ giờ. Khi ngược dòng có vận tốc 18,6 km/giờ. Tính vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước?

Đáp án

Toán lớp 5 trang 178

Giải Toán lớp 5 trang 178

Nhìn vào sơ đồ ta thấy: 2 lần vận tốc dòng nước bằng hiệu vận tốc của tàu thủy khi đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng.

Vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ

Vận tốc của dòng nước là:

(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/h)

Vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, vận tốc dòng nước là 4,9km/giờ.

Vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng là:

28,4 – 4,9 = 23,5 (km/h)

Hay:

Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là:

18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)

Đáp số: Vận tốc khi nước lặng: 23,5km/giờ ;

Vận tốc dòng nước: 4,9 km/giờ.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 178, 179 SGK Toán 5: Luyện tập chung

Bài luyện tập

Bài 1: Một cửa hàng có 250m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 14% số vải đó. Hỏi buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Bài 2: Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A với vận tốc không đổi là 45km/ giờ và đến B lúc 14 giờ 45 phút. Hỏi người đó đi từ A lúc mấy giờ, biết rằng dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.

Bài 3: Thùng thứ nhất có 21,16kg đậu. Thùng thứ hai có 23,34kg đậu. Hỏi trung bình mỗi thùng có bao nhiêu ki-lô-gam đậu?

Đáp án:

Bài 1:

Buổi sáng cửa hàng bán được số mét vải là:

250 : 100 × 14 = 35 (m)

Đáp số: 35m.

Bài 2: 

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

135 : 45 = 4 (giờ).

Thời gian ô tô bắt đầu khởi hành từ A đến B là:

14 giờ 45 phút – 4 giờ - 15 phút = 10 giờ 30 phút.

Đáp số: 10 giờ 30 phút

Bài 3: 

Trung bình mỗi thùng có số ki-lô-gam đậu là:

(21,16 + 23,34) : 2 = 22,25 (kg)

Đáp số: 22,25kg

Đề thi học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1.266
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Quỳnh Trang
    Quỳnh Trang

    Những bài lm rất hay 

    Thích Phản hồi 14/04/22
    • Hoàng Minh Hùng
      Hoàng Minh Hùng

      hay nhưng bài 4 hơi dài <3  :]  :[  :D  :3  :<

      Thích Phản hồi 04/05/22
      • Tùng Nguyễn Mạnh
        Tùng Nguyễn Mạnh

        vì người ta muốn mình hiểu rõ đấy bạn ạ 


        Thích Phản hồi 17/05/22
    • hieu nguyen
      hieu nguyen

      hay

      Thích Phản hồi 31/05/22
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      Giải bài tập Toán lớp 5

      Xem thêm