Toán lớp 5 trang 54 Phép trừ số thập phân

Toán lớp 5 trang 54 bài Phép trừ số thập phân và phần Luyện tập với lời giải chi tiết rõ ràng tương ứng với từng bài tập SGK Toán 5. Lời giải Phép trừ số thập phân này sẽ giúp học sinh ôn tập cách thực hiện trừ hai số thập phân, đồng thời giúp các em rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 và làm bài tập Phép trừ số thập phân thêm hiệu quả.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 51 52: Tổng nhiều số thập phân

1. Toán lớp 5 trang 54 Phép trừ số thập phân 

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 54: Phép trừ số thập phân với 3 câu hỏi kèm đáp án chi tiết. Các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình sau đây.

Toán lớp 5 trang 54 Bài 1

Tính

a)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,68,4 \\ & -\,\, \\ & \,\,\,\,\,25,7 \\ \end{align}}{\,\,\,}

b)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,46,8 \\ & -\,\,\,\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,9,34 \\ \end{align}}{\,\,\,}

c)

\,\,\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,50,81 \\ & -\,\, \\ & \,\,\,\,19,256 \\ \end{align}}{{}}

Phương pháp giải:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,68,4 \\ & -\,\, \\ & \,\,\,\,\,25,7 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,42,7}

b)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,46,8 \\ & -\,\,\,\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,9,34 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,37,46}

c)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,50,81 \\ & -\,\, \\ & \,\,\,\,19,256 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,31,554}

Toán lớp 5 trang 54 Bài 2

Đặt tính rồi tính

a) 72,1 – 30,4

b) 5,12 + 0,68

c) 69 – 7,85

Phương pháp giải:

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lưu ý với câu c: Coi 69 = 69,00 ta thực hiện phép tính 69,00−7,85 như bình thường.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,72,1 \\ & -\,\, \\ & \,\,\,\,30,4 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,41,7}

b)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,5,12 \\ & -\,\,\,\,\, \\ & \,\,\,\,0,68 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,4,44}

c)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,69,00 \\ & -\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,7,85 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,61,15}

Toán lớp 5 trang 54 Bài 3

Một thùng đựng 28,75 kg đường. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5 kg đường. Sau đó lại lấy ra 8 kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu kg đường?

Phương pháp giải:

- Tính số đường đã lấy ra: 10,5kg + 8kg

- Tính số đường còn lại = số đường ban đầu − số đường đã lấy ra.

Tóm tắt

Có: 28,75 kg đường

Lần 1 lấy: 10,5 kg đường

Lần 2 lấy: 8 kg đường

Còn: ? kg đường

Đáp án và hướng dẫn giải

Người ta lấy ra tất cả: 10,5 + 8 = 18,5 (kg đường)

Trong thùng còn lại: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg đường)

Đáp số: 10,25 kg đường

Để tham khảo lời giải cho bài tiếp theo, các em cùng theo dõi lời giải bên dưới. Hoặc Lời giải khác bài Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập chi tiết, dễ hiểu.

2. Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập

Hướng dẫn giải bài Luyện tập Phép trừ số thập phân SGK Toán lớp 5 trang 54 đầy đủ cho 4 câu hỏi. Các em học sinh cùng theo dõi sau đây.

Toán lớp 5 trang 54 Bài 1

Đặt tính rồi tính

a) 68,72 – 29,91

b) 52,37 – 8,64

c) 72,5 – 30,26

d) 60 – 12,45

Phương pháp giải:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như số tự nhiên.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,68,72 \\ & -\,\, \\ & \,\,\,\,29,91 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,38,81}

b)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,52,37 \\ & -\,\,\,\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,8,64 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,\,43,73}

c)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,\,\,75,5 \\ & -\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,30,26 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,\,45,24}

d)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,60 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,12,45 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,\,47,55}

Toán lớp 5 trang 54 Bài 2

Tìm x

a) x + 4,32 = 8,67

b) 6,85 + x = 10,29

c) x – 3,64 = 5,86

d) 7,9 – x = 2,5

Phương pháp giải:

Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc sau:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 – 4,32

x = 4,35

b) 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 – 6,85

x = 3,44

c) x – 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

d) 7,9 – x = 2,5

x = 7,9 – 2,5

x = 5,4

Toán lớp 5 trang 54 Bài 3

Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2 kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu kg?

Phương pháp giải:

- Cân nặng quả thứ hai = cân nặng quả thứ nhất −1,2kg.

- Cân nặng quả thứ ba = cân nặng cả ba quả − (cân nặng quả thứ nhất + cân nặng quả thứ hai).

Đáp án và hướng dẫn giải

Ta có:

Giải bài tập trang 54 SGK Toán 5

Quả thứ hai cân nặng: 4,8 – 1,2 = 3,6 kg

Cả hai quả đầu cân nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 kg

Quả thứ ba nặng: 14,5 – 8,4 = 6,1 kg

Đáp số: 6,1 kg

Toán lớp 5 trang 54 Bài 4

Tính rồi so sánh giá trị của a - b và a - (b + c)

a

b

c

a - b - c

a - (b + c)

8,9

2,3

3,5

12,38

4,3

2,08

16,72

8,4

3,6

b) Tính bằng hai cách:

8,3 – 1,4 – 3,6

18,64 – (6,24 + 10,5)

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có chưa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

a

b

c

a - b - c

a - (b + c)

8,9

2,3

3,5

8,9 - 2,3 - 3,5=3,1

8,9 - (2,3 +3,5) = 3,1

12,38

4,3

2,08

12,38 - 4,3 - 2,08 = 6

12,38 - (4,3 + 2,08) = 6

16,72

8,4

3,6

16,72 - 8,4 -3,6 = 4,72

16,72 - ( 8,4 +3,6) = 4,72

Ta thấy giá trị của a - b - c và a - (b + c) bằng nhau

b) Cách 1:

8,3 - 1,4 - 3,6 = (8,3 - 1,4) - 3,6 18,64 - (6,24 + 10,5) = 18,64 - 16,74

= 6,9 - 3,6 = 1,9

= 3,3

Cách 2:

8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6) 18,64 - (6,24 + 10,5) = 18,64 - 6,24 - 10,5

= 8,3 - 5 = 12,4 - 10,5

= 3,3 = 1,9

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 55: Luyện tập chung phép cộng trừ số thập phân

3. Lý thuyết trừ hai số thập phân

a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 =? (m)

Ta có: 4,29m = 429 cm

1,84m = 184 cm

\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{429\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{184\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,245\,\,(cm)}\end{array}\\245cm = 2,45m\end{array}

Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m).

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{4,29\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{1,84\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,2,45\,\,(m)}\end{array}

• Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

• Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

b) Ví dụ 2: 45,8 - 19,26 = ?

\begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{\,45,8\,\,\,\,\,}\\{19,26\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,26,54}\end{array}

• Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

• Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ.

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

>> Chi tiết: Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân

4. Trắc nghiệm Trừ hai số thập phân

Trắc nghiệm Trừ hai số thập phân tổng hợp bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Toàn bộ các câu hỏi bám sát chương trình học trên lớp Toán lớp 5 Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân. Mời các em học sinh cùng luyện tập và làm bài kiểm tra kết quả chi tiết:

Chuyên mục Toán lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các câu hỏi và đáp án tại đây nhanh chóng, chính xác nhất!

5. Bài tập Phép trừ số thập phân

Giải bài tập trang 54 SGK Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân - Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, trừ hai số thập phân, đăt tính rồi tính, phép trừ số thập phân .. ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
688 245.621
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nhanh Nguyễn
    Nhanh Nguyễn

    😘thanks you

    Thích Phản hồi 18/11/21
    • Ngọc Trâm Lê
      Ngọc Trâm Lê

      cảm ơn nhé


      Thích Phản hồi 15/11/22

      Giải bài tập Toán lớp 5

      Xem thêm