Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 12, 13 Kết nối tri thức

Giải Toán 5 trang 12, 13 Bài 3: Ôn tập phân số Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.

Toán lớp 5 tập 1 trang 12 Bài 1

>; <; =?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập phân số (trang 11) | Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải: 

a) \frac{3}{4}=\frac{3\times3}{4\times3}=\frac{9}{12}34=3×34×3=912

So sánh: \frac{9}{12}>\frac{7}{12}912>712

nên \frac{3}{4}>\frac{7}{12}34>712

b) Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn

So sánh 2 tử số: 5 < 7

nên \frac{8}{5}>\frac{8}{7}85>87

c) Quy đồng:

\frac{6}{5}=\frac{6\times2}{5\times2}=\frac{12}{10}65=6×25×2=1210

nên \frac{6}{5}=\frac{12}{10}65=1210

Ta có: 2 = \frac{2}{1}=\frac{2\times5}{1\times5}=\frac{10}{5}21=2×51×5=105

\frac{9}{5}<\frac{10}{5}95<105

Nên \frac{9}{5}<295<2

Ta có: \frac{7}{6}=\frac{7\times4}{6\times4}=\frac{28}{24}76=7×46×4=2824

\frac{28}{24}<\frac{29}{24}2824<2924

Nên \frac{7}{6}<\frac{29}{24}76<2924

Ta có: 3=\frac{3}{1}=\frac{3\times8}{1\times8}=\frac{24}{8}3=31=3×81×8=248

\frac{24}{8}>\frac{17}{8}248>178

Nên 3>\frac{17}{8}3>178

Toán lớp 5 tập 1 trang 12 Bài 2

Chọn câu trả lời đúng.

a) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?

A. \frac{16}{17}1617 B. \frac{31}{29}3129 C. \frac{90}{100}90100 D. \frac{120}{125}120125

b) Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \frac{4}{7}47

A. \frac{5}{7}57 B. \frac{20}{35}2035 C. \frac{13}{21}1321 D. \frac{12}{28}1228

 c) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số \frac{5}{8}58

A. \frac{10}{16}1016 B. \frac{25}{32}2532 C. \frac{13}{24}1324 D. \frac{3}{8}38

Hướng dẫn giải:

- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

a) Chọn đáp án đúng: B

Phân số \frac{31}{29}3129 > 1 vì đây là phân số có tử số lớn hơn mẫu số

b) Chọn đáp án đúng: D

Giải thích: 

\frac{5}{7}>\ \frac{4}{7}57> 47 (Loại đáp án A)

\frac{20}{35}=\frac{20\ :\ 5}{35\ :\ 5}=\frac{4}{7}2035=20 : 535 : 5=47 . Ta thấy \frac{4}{7}=\frac{4}{7}47=47 nên \frac{20}{35}=\frac{4}{7}2035=47 (Loại đáp án B)

\frac{4}{7}=\frac{4\times3}{7\times3}=\frac{12}{21}47=4×37×3=1221. Ta thấy \frac{12}{21}<\frac{13}{21}1221<1321 hay \frac{4}{7}<\frac{13}{21}47<1321 (Loại đáp án C)

\frac{12}{28}=\frac{12\ :\ 4}{28\ :\ 4}=\frac{3}{7}1228=12 : 428 : 4=37. Ta thấy \frac{3}{7} < \frac{4}{7} nên \frac{{12}}{{28}} < \frac{4}{7}37<47nên1228<47 . Vậy đáp án D đúng

c) Chọn đáp án đúng: B 

\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}. Ta có \frac{{25}}{{32}} > \frac{{20}}{{32}}58=5×48×4=2032.Tacó2532>2032

Toán lớp 5 tập 1 trang 12 Bài 3

Cho các phân số \frac{3}{4};\frac{7}{{12}};\frac{{20}}{{16}};\frac{{19}}{{24}}34;712;2016;1924. Viết các phân số đã cho theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải:

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớp và từ lớn đến bé:

a) Ta có: \frac{{20}}{{16}} = \frac{{20:4}}{{16:4}} = \frac{5}{4}2016=20:416:4=54

Chọn mẫu số chung là 24. Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

\frac{3}{4} = \frac{{18}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{7}{{12}} = \frac{{14}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{30}}{{24}}34=1824;712=1424;54=3024

Ta có \frac{{14}}{{24}} < \frac{{18}}{{24}} < \frac{{19}}{{24}} < \frac{{30}}{{24}} hay \frac{7}{{12}} < \frac{3}{4} < \frac{{19}}{{24}} < \frac{{20}}{{16}}.1424<1824<1924<3024hay712<34<1924<2016.

a, Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \frac{7}{{12}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{{20}}{{16}}712;34;1924;2016

b) Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: \frac{{20}}{{16}};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{7}{{12}}2016;1924;34;712

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 4

Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một số trường tiểu học như sau:

Toán lớp 5 trang 13 Bài 4

Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?

Hướng dẫn giải:

So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi.

Ta có: \frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{3}{{15}}13=515;25=615;15=315

\frac{3}{{15}} < \frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}} nên \frac{1}{5} < \frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}315<415<515<615nên15<415<13<25

Vậy trong các môn thể thao trên, môn bóng đá được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất.

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 5

Đố em!

Số?

\frac{3}{8} < \frac{?}{8} < \frac{4}{7}38<?8<47

Hướng dẫn giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

Ta có: \frac{3}{8} < \frac{4}{8}và \frac{4}{8} < \frac{4}{7}38<48và48<47nên số cần điền là số 4.

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • vinh t
    vinh t

    hay và bổ ích


    Thích Phản hồi 08:37 13/06
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán lớp 5 Kết nối tri thức

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng