Toán lớp 5 trang 176, 177 Luyện tập chung (tiếp)

Giải bài tập trang 176, 177 SGK Toán 5: Luyện tập chung tiếp bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập lại toàn bộ hệ thống kiến thức các dạng bài tập Toán trong phạm vi lớp 5, ôn tập cuối năm học. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài Luyện Tập Chung – SGK toán 5 (bài 1, 2, 3, 4 trang 176, 177/SGK Toán 5).

>> Bài trước: Giải bài tập trang 176 SGK Toán 5 luyện tập chung (tiếp) 

Giải Toán lớp 5 trang 176 bài 1

Tính

a) 1\dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{4};

b) \dfrac{{10}}{{11}}:1\dfrac{1}{3};

c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1;

d) 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8.

Hướng dẫn giải

a) Đổi hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép nhân hai phân số.

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

b) Đổi hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép nhân chia phân số.

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

c) Áp dụng công thức nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c.

d) Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Đáp án chi tiết

a)1\dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{12}}{7} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{12 \times 3}}{{7 \times 4}} = \dfrac{{4 \times 3 \times 3}}{{7 \times 4}} = \dfrac{9}{7};

b)\dfrac{{10}}{{11}}:1\dfrac{1}{3} = \dfrac{{10}}{{11}}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{{10}}{{11}} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{10 \times 3}}{{11 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 2 \times 3}}{{11 \times 2 \times 2}} = \dfrac{{15}}{{22}};

c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1

= (3,57 + 2,43) x 4,1

= 6 x 4,1

= 24,6

d) 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8

= 6 x 8,4 - 6,8

= 50,4 - 6,8

= 43,6

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) \;\dfrac{{21}}{{11}} \times \dfrac{{22}}{{17}} \times \dfrac{{68}}{{63}}

b) \;\dfrac{5}{{14}} \times \dfrac{7}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{25}}

Hướng dẫn giải

Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Đáp án chi tiết

a) \dfrac{{21}}{{11}} \times \dfrac{{22}}{{17}} \times \dfrac{{68}}{{63}} = \dfrac{{21 \times 22 \times 68}}{{11 \times 17 \times 63}}

=\dfrac{{21 \times 11 \times 2 \times 17 \times 4}}{{11 \times 17 \times 21 \times 3}}= \dfrac{{2 \times 4}}{3} = \dfrac{8}{3}

b) \dfrac{5}{{14}} \times \dfrac{7}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{25}} = \dfrac{{5 \times 7 \times 26}}{{14 \times 13 \times 25}}

= \dfrac{{5 \times 7 \times 13 \times 2}}{{7 \times 2 \times 13 \times 5 \times 5}} = \dfrac{1}{5}

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 3

Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72m2 nước thì mực nước trong bể lên tới \frac{4}{5} chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

- Tính diện tích đáy bể hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể : diện tích đáy bể.

- Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể : 4 × 5 hoặc x \frac54.

Đáp án chi tiết

Diện tích đáy bể bơi là:

22,5 x 19,2 = 432 (m2)

Chiều cao mực nước trong bể là:

414,72 : 432 = 0,96m.

Vậy chiều cao bể bơi là: 0,96 : 4 x 5  = 1,2 (m)

Đáp số: 1,2m.

Ta có thể lập luận theo cách khác như sau

Vnước = chiều dài x chiều rộng x chiều cao của nước.

= diện tích đáy bể x chiều cao của nước.

Nên chiều cao của nước = V : diện tích đáy bể.

Đáy bể có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m.

Diện tích đáy bể bơi là:

22,5 x 19,2 = 432 (m2)

Thể tích của nước trong bể là 414,72m3 và diện tích đáy bể là 432 m2

Chiều cao mực nước trong bể là:

414,72 : 432 = 0,96 (m).

Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao mực nước trong bể là \frac54.

Vậy chiều cao bể bơi là:

0,96 x \frac54 = 1,2 (m)

Đáp số: 1,2m.

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 4

Câu 4: Một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.

a) Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ?

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

- Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước.

- Vận tốc ngược dòng = vận tốc khi nước lặng – vận tốc dòng nước.

- Quãng đường = vận tốc xuôi dòng × thời gian đi xuôi dòng = vận tốc ngược dòng × thời gian đi ngược dòng.

Đáp án chi tiết

a) Vận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là:

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

Vận tốc thuyền khi đi ngược dòng là:

7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)

Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:

8,8 x 3,5 = 30,8 (km)

b) Thời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông 30,8km là:

30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) = 5 giờ 30 phút.

Đáp số: a) 30,8km; b) 5 giờ 30 phút.

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 5

Câu 5: Tìm x:

8,75 x X + 1,25 x X = 20

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức nhân một số với một tổng

Đáp án chi tiết

Áp dụng tính chất (a + b) x c = a x c + b x c ta được

8,75 x X + 1,25 x X = 20

(8,75 + 1,25) x X = 20

10 x X = 20

x = 20 : 10

x = 2

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 177, 178 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp)

Tổng hợp các đề thi học kì 2 đầy đủ các môn học lớp 5 sau đây cho các em học sinh cùng tham khảo, củng cố kiến thức. Các đề thi bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập để các em học sinh có thể dễ dàng so sánh, đối chiếu đáp án.

Đề thi học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

Toán lớp 5 trang 176, 177 Luyện tập chung (tiếp) bao gồm các bài tập tự luyện SGK có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán có lời văn, nhân chia số tự nhiên, phân số, bài toán tìm x, tính bằng cách thuận tiện, toán chuyển động, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 5 Ôn tập cuối năm học. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5 và giải Toán lớp 5 VNEN để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1, 2. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải. Chúc các bạn học tốt.

Xem thêm:

Để tham khảo và luyện tập tài liệu lớp 5 khác, mời các em cùng xem thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Vở bài tập Toán lớp 5; Bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5.

Đánh giá bài viết
996 465.428
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lâm Đại
    Lâm Đại

    rất hay


    Thích Phản hồi 14/05/21
    • Hoàng Minh Hùng
      Hoàng Minh Hùng

      rất hay 

      Thích Phản hồi 28/04/22

      Giải bài tập Toán lớp 5

      Xem thêm