Giải Toán lớp 5 trang 79 Cánh Diều
Giải Toán 5 trang 79 Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Cánh diều.
Toán lớp 5 trang 79 Cánh diều
Toán lớp 5 tập 1 trang 79 Bài 2
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:
Lời giải:
a) 12,3 : 10 = 12,3 × 0,1 Giải thích 12,3 : 10 = 1,23 12,3 × 0,1 = 1,23 Vậy 12,3 : 10 = 12,3 × 0,1 c) 6,7 : 10 = 6,7 × 0,1 Giải thích 6,7 : 10 = 0,67 6,7 × 0,1 = 0,67 Vậy 6,7 : 10 = 6,7 × 0,1 | b) 234,5 : 100 = 234,5 × 0,01 Giải thích 234,5 : 100 = 2,345 234,5 × 0,01 = 2,345 Vậy 234,5 : 100 = 234,5 × 0,01 d) 97,8 : 100 = 97,8 × 0,01 Giải thích 97,8 : 100 = 0,978 97,8 × 0,01 = 0,978 Vậy 97,8 : 100 = 97,8 × 0,01 |
Toán lớp 5 tập 1 trang 79 Bài 3
a) Thảo luận cách tính sau:
b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên
Lời giải:
a) Cách làm của hai bạn đều đúng.
b) Để tính 897,23 : 100, ta chỉ cần tính 897,23 × 0,01 = 8,9723
Khi nhân 897,23 với 0,01, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 897,23 sang bên trái hai chữ số.
Để tính 45,89 : 100, ta chỉ cần tính 45,89 × 0,01 = 0,4589
Khi nhân 45,89 với 0,01, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 45,89 sang bên trái hai chữ số.
Toán lớp 5 tập 1 trang 79 Bài 4
a) Một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 l nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?
b) Cứ 10 l sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 l sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
a) Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là:
33 : 100 = 0,33 (l)
Đổi 0,33 l = 330 ml
b) 1 l sữa cân nặng số ki-lô-gam là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
25 l sữa cân nặng số ki-lô-gam là:
1,08 × 25 = 27 (kg)
Đáp số: a) 330 ml
b) 27 kg