Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán lớp 5 trang 14 Cánh Diều

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 5 trang 14 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Cánh diều.

Toán lớp 5 tập 1 trang 14 Bài 6

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 trang 14 Bài 6

Hướng dẫn giải:

Các bước quy đồng phân số:

- Tìm mẫu số chung

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

+) \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)\frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\)

Mẫu số chung: 12

Quy đồng mẫu số 2 phân số:

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}}\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}}\) = \frac{9}{{12}}\(\frac{9}{{12}}\) và \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}\(\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)\frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) ta được \frac{9}{12}\(\frac{9}{12}\) và \frac{2}{12}\(\frac{2}{12}\)

+) \frac{7}{10}\(\frac{7}{10}\) và \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)

Mẫu số chung: 40

Quy đồng mẫu số 2 phân số:

\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}}\(\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}}\) và \frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}\(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \frac{7}{10}\(\frac{7}{10}\) và \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) ta được \frac{28}{40}\(\frac{28}{40}\) và \frac{25}{40}\(\frac{25}{40}\).

+) \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)\frac{5}{{16}}\(\frac{5}{{16}}\)

Mẫu số chung: 144

Quy đồng mẫu số 2 phân số:

\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}}\(\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}}\) và \frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}\(\frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)\frac{5}{{16}}\(\frac{5}{{16}}\) ta được \frac{64}{144}\(\frac{64}{144}\) và \frac{{45}}{{144}}\(\frac{{45}}{{144}}\).

Toán lớp 5 tập 1 trang 14 Bài 7

>, <,= ?

Toán lớp 5 trang 14 Bài 7

b) Sắp xếp các phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\); \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\); \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Mẫu số chung: 84

Ta có \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}\)

\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}\(\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}\)

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}\)

Vì \frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}}nên \frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}.\(\frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}}nên \frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}.\)

Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\); \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\);\frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\).

Toán lớp 5 tập 1 trang 14 Bài 8

Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) sợi dây. Đức leo được \frac{4}{10}\(\frac{4}{10}\) sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Hướng dẫn giải:

a) Quan sát hình vẽ và đếm số phần trên mỗi sợi dây.

Sợi dây mỗi bạn leo có mẫu số bằng số phần vừa đếm được.

Dung đã leo được sợi dây màu cam, vì sợi dây  màu cam được chia làm 8 phần. Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương vì sợ dây màu xanh dương được chia làm 10 phần.

b) Mẫu số  chung: 40

Quy đồng mẫu số hai phân số:

\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}; \frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{16}}{{40}}\(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}; \frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{16}}{{40}}\)

Vì \frac{{25}}{{40}} > \frac{{16}}{{40}}\(\frac{{25}}{{40}} > \frac{{16}}{{40}}\) nên \frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}\(\frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}\)

Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn Phúc.

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 5 Cánh Diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm