Giải Toán lớp 5 trang 43 Cánh Diều
Giải Toán 5 trang 43 Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Cánh diều.
Toán lớp 5 trang 43 Cánh diều
Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 3
a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):
b) Viết số thập phân có:
c) Chỉ vào từng chữ số trong mỗi số thập phân ở câu a và nói cho bạn nghe chữ số đó thuộc hàng nào.
Hướng dẫn giải:
a) Đọc các số thập phân:
Số thập phân 0,9 đọc là không đơn vị, chín phần mười
Số thập phân 4,72 đọc là bốn đơn vị, bảy mươi hai phần trăm
Số thập phân 2,803 đọc là hai đơn vị, tám trăm linh ba phần nghìn
Số thập phân 27,055 đọc là hai mươi bảy đơn vị, năm mươi lăm phần nghìn
b) Viết các số thập phân:
Số thập phân gồm bốn đơn vị, năm phần mười viết là: 4,5
Số thập phân gồm không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn viết là: 0,025
Số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm viết là: 32,87
Số thập phân gồm bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm viết là: 7003,04
c)
Số thập phân 0,9 có chữ số 0 thuộc hàng đơn vị, chữ số 9 thuộc hàng phần mười
Số thập phân 4,72 có chữ số 4 thuộc hàng đơn vị, chữ số 7 thuộc hàng phần mười, chữ số 2 thuộc hàng phần trăm
Số thập phân 2,803 có Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị, chữ số 8 thuộc hàng phần mười, chữ số 0 thuộc hàng phần trăm, chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.
Số thập phân 27,055 có chữ số 2 thuộc hàng chục, chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, chữ số 0 thuộc hàng phần mười, chữ số 5 thuộc hàng phần trăm, chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.
Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 4
Số?
Hướng dẫn giải:
Chiếc bút màu dài 7,5 cm.
Quả dứa cân nặng 1,3 kg.
Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 5
Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét.
Ví dụ: Chiếc gọt bút chì dài 3,6 cm.
Hướng dẫn giải:
Viên tẩy dài 4,5 cm.
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)