Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 13 Cánh Diều

Giải Toán 5 trang 14 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Cánh diều.

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 3

a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: \frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}\(\frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}\).

b) Rút gọn các phân số sau: \frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}\(\frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}\)

Hướng dẫn giải:

a) Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với 1 số tự nhiên khác 0, ta được phân số mới bằng phân số ban đầu.

\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}} ; \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{25}}{{20}}\(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}} ; \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{25}}{{20}}\)

Hai phân số bằng phân số \frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\) là \frac{{15}}{{12}}\(\frac{{15}}{{12}}\) và \frac{{25}}{{20}}\(\frac{{25}}{{20}}\)

\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4} ; \frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{18}}{{24}}\(\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4} ; \frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{18}}{{24}}\)

Hai phân số bằng phân số là \frac{9}{{12}}\(\frac{9}{{12}}\) là \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)và \frac{{18}}{{24}}\(\frac{{18}}{{24}}\)

b) Chia tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên đến khi nhận được kết quả là phân số tối giản.

\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}\(\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}\)

\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}\(\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}\)

\frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}\(\frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}\)

\frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}\(\frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}\)

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 4

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4:

Hướng dẫn giải:

a) Quy đồng mẫu số phân số \frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\), giữ nguyên phân số \frac{3}{14}\(\frac{3}{14}\) .

\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}\(\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{{14}}\(\frac{3}{{14}}\) và \frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)ta được \frac{3}{{14}}\(\frac{3}{{14}}\) và \frac{8}{{14}}\(\frac{8}{{14}}\).

b) Quy đồng mẫu số phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) , giữ nguyên phân số \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\)

\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}}\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}}\) = \frac{4}{6}\(\frac{4}{6}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)và \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) ta được \frac{4}{6}\(\frac{4}{6}\) và \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\).

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 5

a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) và \frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\)

Vì 3 × 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}} và \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}} và \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) và \frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\) ta được \frac{8}{12}\(\frac{8}{12}\) và \frac{{15}}{{12}}\(\frac{{15}}{{12}}\)

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Hướng dẫn giải: 

a) Cách quy đồng mẫu số:

- Tìm mẫu số chung: Lấy mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

b)

\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) và \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\)

Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}} và \frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}\(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}} và \frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)\frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) ta được \frac{3}{{12}}\(\frac{3}{{12}}\) và \frac{{20}}{{12}}\(\frac{{20}}{{12}}\).

\frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) và \frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)

Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}\(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}\) và \frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}\(\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) và \frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\) ta được \frac{21}{35}\(\frac{21}{35}\) và \frac{20}{35}\(\frac{20}{35}\).

\frac{3}{{10}}\(\frac{3}{{10}}\) và \frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\)

Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}}\(\frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}}\) và \frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}\(\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \frac{3}{10}\(\frac{3}{10}\) và \frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\) ta được \frac{{27}}{{90}}và \frac{{70}}{{90}}\(\frac{{27}}{{90}}và \frac{{70}}{{90}}\)

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Cánh Diều

    Xem thêm