Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 35: Chia một số thập phân cho một số thập phân

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 35: Chia một số thập phân cho một số thập phân gồm các đáp án tương ứng với từng bài tập SGK trang 85 trong Chương 2. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải Toán lớp 5 Cánh Diều.

1. Toán lớp 5 trang 85 Bài 1

a) Chuyển các phép chia sau thành phép chia cho số tự nhiên:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 35

b) Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 35

Lời giải:

a) 27,78 : 0,5 = 277,8 : 5

32,4 : 0,6 = 324 : 6

8,24 : 0,02 = 824 : 2

51,2 : 1,6 = 512 : 16

Chia một số thập phân cho một số thập phân

2. Toán lớp 5 trang 85 Bài 2

Thực hiện phép chia rồi kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân:

Chia một số thập phân cho một số thập phân

Lời giải:

{\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{3_{\not\,,} 6}\\ \underline{3\ \ 6}\end{array}\ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {1_{\not\,,}8}\ \ } \\ \text{2}\end{array}  \right.  \\  \ \ \ \  0 \end{array}  }\({\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{3_{\not\,,} 6}\\ \underline{3\ \ 6}\end{array}\ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {1_{\not\,,}8}\ \ } \\ \text{2}\end{array} \right. \\ \ \ \ \ 0 \end{array} }\)

Thử lại:

2 x 1,8 = 3,6

{  \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{12_{\not\,,} 5}\\ \underline{12\ \ 5}\end{array}\ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {2_{\not\,,}5}\ \ } \\ \text{5}\end{array}  \right.  \\  \ \ \ \ \ \ 0 \end{array} }\({ \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{12_{\not\,,} 5}\\ \underline{12\ \ 5}\end{array}\ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {2_{\not\,,}5}\ \ } \\ \text{5}\end{array} \right. \\ \ \ \ \ \ \ 0 \end{array} }\)

Thử lại:

5 x 2,5 = 12,5

{  \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{16_{\not\,,} 8}\\ \underline{16\ \ 8}\end{array}\ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {5_{\not\,,}6}\ \ } \\ \text{3}\end{array}  \right.  \\  \ \ \ \ \ \ 0 \end{array}}\({ \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{16_{\not\,,} 8}\\ \underline{16\ \ 8}\end{array}\ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {5_{\not\,,}6}\ \ } \\ \text{3}\end{array} \right. \\ \ \ \ \ \ \ 0 \end{array}}\)

Thử lại:

3 x 5,6 = 16,8

{ \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{{1_{\not\,,} 1,1}}\\ \underline{\ \ \ \ 9\ } \ \ \ \end{array}\ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {0_{\not\,,}3}\ \ } \\ \text{3,7}\end{array}  \right.  \\ \ \ \ \  2 \ \ 1 \\ \  \underline{\ \ \  2 \ \ 1 } \\ \ \ \ \ \ \ \ \ 0 \end{array}  }\({ \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{{1_{\not\,,} 1,1}}\\ \underline{\ \ \ \ 9\ } \ \ \ \end{array}\ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {0_{\not\,,}3}\ \ } \\ \text{3,7}\end{array} \right. \\ \ \ \ \ 2 \ \ 1 \\ \ \underline{\ \ \ 2 \ \ 1 } \\ \ \ \ \ \ \ \ \ 0 \end{array} }\)

Thử lại:

3,7 x 0,3= 1,11

{  \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{{3_{\not\,,} 2,5\ \ }}\\ \underline{ \ \ \ \  0 \ }\ \ \ \ \  \end{array}\ \left| \begin{array}{l}\underline { {6_{\not\,,}5}\ \ } \\ \text{0,5}\end{array}  \right.  \\  3 \ \  2\ \ 5 \\  \underline{ 3\ \ 2\ \ 5 } \\ \ \ \ \ \ \ \ \ 0 \end{array}   }\({ \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{{3_{\not\,,} 2,5\ \ }}\\ \underline{ \ \ \ \ 0 \ }\ \ \ \ \ \end{array}\ \left| \begin{array}{l}\underline { {6_{\not\,,}5}\ \ } \\ \text{0,5}\end{array} \right. \\ 3 \ \ 2\ \ 5 \\ \underline{ 3\ \ 2\ \ 5 } \\ \ \ \ \ \ \ \ \ 0 \end{array} }\)

Thử lại:

0,5 x 6,5 = 3,25

{  \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{{8_{\not\,,} 0,4\ \ }}\\ \underline{  6 \ \  0 \  }\ \ \ \ \  \end{array}\ \left| \begin{array}{l}\underline { {6_{\not\,,}7}\ \ } \\ \text{1,2}\end{array}  \right.  \\  1 \ \  3\ \ 4 \\  \underline{ 1\ \ 3\ \ 4 } \\ \ \ \ \ \ \ \ \ 0 \end{array}}\({ \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{{8_{\not\,,} 0,4\ \ }}\\ \underline{ 6 \ \ 0 \ }\ \ \ \ \ \end{array}\ \left| \begin{array}{l}\underline { {6_{\not\,,}7}\ \ } \\ \text{1,2}\end{array} \right. \\ 1 \ \ 3\ \ 4 \\ \underline{ 1\ \ 3\ \ 4 } \\ \ \ \ \ \ \ \ \ 0 \end{array}}\)

Thử lại:

1,2 x 6,7 = 8,04

3. Toán lớp 5 trang 85 Bài 3

Nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật với diện tích là 17,76 m2, chiều dài là 4,8 m. Tính chiều rộng nền nhà đó.

Bài giải

Chiều rộng nền nhà là:

17,76 : 4,8 = 3,7 (m)

Đáp số: 3,7 m.

4. Toán lớp 5 trang 85 Bài 4

Mỗi bước đi của An dài khoảng 0,3 m. Hỏi để di chuyển được đoạn đường dài 6,6 m thì An phải bước đi khoảng bao nhiêu bước?

Chia một số thập phân cho một số thập phân

Lời giải:

Để di chuyển được đoạn đường dài 6,6 m thì An phải bước đi khoảng số bước là:

6,6 : 0,3 = 22 (bước)

Đáp số: 22 bước

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Cánh Diều

    Xem thêm