Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 37 Cánh Diều

Giải Toán 5 trang 37 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Cánh diều.

Toán lớp 5 trang 37 Cánh diều

Toán lớp 5 tập 1 trang 37 Bài 1

a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu)

Số thập phân (tiếp theo)

b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu)

Số thập phân (tiếp theo)

Hướng dẫn giải:

a) Muốn viết phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem ở mẫu có bao nhiêu chữ số 0 thì dùng dấu phẩy đặt ở tử sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng với số chữ số 0 đếm được. (Nếu ở tử không có đủ chữ số thì ta thêm vào bên trái nó các chữ số 0.)

\frac{38}{100}=0,38;\ \ \ \ \frac{91}{100}=0,91\(\frac{38}{100}=0,38;\ \ \ \ \frac{91}{100}=0,91\)

\frac{55}{100}=0,55;\ \ \ \frac{6}{100}=0,06\(\frac{55}{100}=0,55;\ \ \ \frac{6}{100}=0,06\)

b) Chuyển số thập phân sau thành phân số thập phân: viết tử là phần thập phân của số đó, và mẫu là một số chia hết cho 10 với số chữ số 0 bằng số chữ số ở phần thập phân.

0,04=\frac{4}{100};\ \ \ 0,62=\frac{62}{100}\(0,04=\frac{4}{100};\ \ \ 0,62=\frac{62}{100}\)

0,92=\frac{92}{100};\ \ \ 0,7=\frac{7}{10}\(0,92=\frac{92}{100};\ \ \ 0,7=\frac{7}{10}\)

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Cánh Diều

    Xem thêm