Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 36 Cánh Diều

Giải Toán 5 trang 36 Bài 13: Số thập phân Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Cánh diều.

Toán lớp 5 tập 1 trang 36 Bài 2

a) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu):

Số thập phân

b) Đọc các số thập phân ở câu a.

c) Viết mỗi số thập phân sau: không phẩy một, không phẩy tám, không phẩy ba, không phẩy chín.

Hướng dẫn giải:

a)

\frac{4}{10} = 0,4

\frac{9}{10} = 0,9

\frac{6}{10} = 0,6

\frac{5}{10} = 0,5

b)

0,4 đọc là không phẩy bốn

0,9 đọc là không phẩy chín

0,6 đọc là không phẩy sáu

0,5 đọc là không phẩy năm

c)

Không phẩy một viết là 0,1

Không phẩy tám viết là 0,8

Không phẩy ba viết là 0,3

Không phẩy chín viết là 0,9

Toán lớp 5 tập 1 trang 36 Bài 3

Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

Số thập phân

Hướng dẫn giải:

0,6=\frac{6}{10};\ \ \ 0,2=\frac{2}{10}

0,9=\frac{9}{10};\ \ \ 0,1=\frac{1}{10}

Toán lớp 5 tập 1 trang 36 Bài 4

Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi chọn số thập phân thích hợp cho ô ☐

Số thập phân

Hướng dẫn giải:

a) Chiều dài của con kiến là \frac{6}{10} cm, ta viết thành 0,6 cm.

b) Chiều dài của con bọ rùa là \frac{8}{10} cm, ta viết thành 0,8 cm.

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 13: Số thập phân

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Cánh Diều

    Xem thêm