Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân (tiếp theo)
Phép trừ số thập phân (tiếp theo)
Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân tiếp theo bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính trừ hai hay nhiều số thập phân, tính nhanh và các dạng toán có lời văn củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán 5.
Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân
Câu 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 15,27 – 4,18 – 2,09
b) 60 – 26,75 – 13,25
c) 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93
d) 45,28 + 52,17 – 15,28 – 12,17
e) (72,69 + 18,47) – ( 8,47 + 22,69)
Câu 2:
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 36cm và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài được uốn từ một sợi dây thép. Hỏi sợi dây thép đó dài mấy mét?
Câu 3:
Một sợi dây thép dài 1,68m được uốn thành một hình chữ nhật có chiều rộng là 34cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó theo đơn vị đo là mét.
Câu 4:
Một tổ công nhân sửa xong một quãng đường trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày sửa được 30m đường. Ngày thứ nhất sửa được 29,6m; ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 1,8m.
Hỏi ngày thứ ba tổ công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Câu 5:
Chu vi một hình tứ giác là 23,4 m. Tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 18,9m.
Tổng độ dài của cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 11,7 m. Tổng độ dài của cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là 9,9m.
Tính độ dài mỗi cạnh của hình tứ giác đó.
Câu 6:
Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp:
Đáp án Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân
Câu 1:
a) 15,27 – 4,18 – 2,09 = 15,27 – (4,18 + 2,09)
= 15,27 – 6,27
= 9
b) 60 – 26,75 – 13,25 = 60 – (26,75 + 13,25)
= 60 – 40
= 20
c) 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93 = (38,25 – 18,25) +(21,64 – 11,64 ) + 9,93
= 20 + 10 + 9,93
= 39,93
d) 45,28 + 52,17 – 15,28 – 12,17 = (45,28 – 15,28 ) + (52,17 – 12,17)
= 30 + 40
= 70
e) (72,69 + 18,47) – (8,47 + 22,69) = 72,69 + 18,47 – 8,47 – 22,69
= (72,69 – 22,69) + (18,47 – 8,47)
= 50 + 10
= 60
Câu 2:
Bài giải:
Vì chiều rộng bằng 3/5 chiều dài nên chiều dài bằng 5/3 chiều rộng.
Chiều dài của hình chữ nhật là:
36 x 5/3 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật hay chiều dài của sợi dây thép đó là :
(60 + 36) x 2 = 192 (cm)
192 cm = 1,92 m
Đáp số: 1,92 m
Câu 3:
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
168 : 2 = 84 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
84 – 34 = 50 (cm)
50 cm = 0,5 m
Đáp số: 0,5 m
Câu 4:
Bài giải:
Độ dài quãng đường đã được sửa xong là:
30 x 3 = 90 (m)
Quãng đường đã sửa trong ngày thứ hai là:
29,6 + 1,8 = 31,4 (m)
Quãng đường đã sửa trong hai ngày đầu là:
29,6 + 31,4 = 61 (m)
Quãng đường đã sửa trong ngày thứ ba là:
90 – 61 = 29 (m)
Đáp số: 29 m
Câu 5:
Bài giải:
Độ dài của cạnh thứ tư là:
23,4 – 18,9 = 4,5 (m)
Độ dài của cạnh thứ ba là:
9,9 – 4,5 = 5,4 (m)
Độ dài của cạnh thứ hai là:
11,7 – 5,4 = 6,3 (m)
Độ dài của cạnh thứ nhất là:
18,9 – 11,7 = 7,2 (m)
Đáp số: 7,2 m; 6,3 m; 5,4 m; 4,5 m
Câu 6:
a) Từ:
Vậy số cần tìm là: ***,** = 385, 18.
Chú ý: Có thể tìm dấu * bằng cách thực hiện phép cộng đã cho.
Chẳng hạn:
– Ở hàng phần trăm có 4 + * = 12, vậy * = 8.
b) Đáp án:
Bài liên quan:
- Toán lớp 5 trang 54 Phép trừ số thập phân
- Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 52: Trừ hai số thập phân
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 53: Luyện tập Trừ hai số thập phân
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.