Giải Toán lớp 5 VNEN bài 98: Ôn tập về phân số

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 98: Ôn tập về phân số là lời giải Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 97, 98, 99 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 97: Ôn tập về số tự nhiên

A. Hoạt động thực hành bài 98 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 97 toán VNEN lớp 5 tập 2

Chơi trò chơi "đố bạn"

a. Mỗi bạn viết một phân số rồi đọc phân số vừa viết

b. Ghi lại các phân số nhóm em vừa viết.

c. Trong các phân số đó, phân số nào lớn nhất, phân số nào bé nhất.

Ví dụ mẫu:

a) 

Phân số

Đọc

\frac{35}{40}

Ba lăm phần bốn mươi

\frac{8}{28}

Tám phần hai tám

\frac{15}{16}

mười lăm phần mười sáu

\frac{2}{9}

hai phần chín

\frac{5}{3}

năm phần ba

\frac{8}{4}

tám phần tư

c. Trong các phân số trên:

· Phân số nhỏ nhất là: \frac{2}{9}

· Phân số lớn nhất là: \frac{8}{4}

Câu 2: Trang 98 toán VNEN lớp 5 tập 2

a. Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Giải Toán lớp 5 VNEN

Đáp án

a. Phân số chỉ phần đã tô của các hình là:

Hình 1: \frac{3}{4}

Hình 2: \frac{2}{5}

Hình 3: \frac{5}{8}

Hình 4: \frac{3}{8}

b. Hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình là:

Hình 1: 1\frac{1}{4}

Hình 2: 2\frac{3}{4}

Hình 3: 3\frac{2}{3}

Hình 4: 4\frac{1}{2}

Câu 3: Trang 98 toán VNEN lớp 5 tập 2

Chơi trò chơi "ghép đôi" - Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số":

a) Mỗi nhóm có một tấm bìa ghi phân số, mỗi bạn lấy một tấm bìa, hai bạn có tấm bìa ghi hai phân số bằng nhau ghép thành một cặp

Giải Toán lớp 5 VNEN

b) Ghi các cặp phân số bằng nhau vào vở.

Hướng dẫn giải

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Đáp án

Ta có:

\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{35}};

\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{14}}{{35}} ;

\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 6}}{{8 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{48}}.

Vậy các cặp phân số bằng nhau trong các phân số trên là:

\dfrac{4}{7}\dfrac{{20}}{{35}} ;

\dfrac{2}{5}\dfrac{{14}}{{35}};

\dfrac{3}{8}\dfrac{{18}}{{48}}.

Câu 4: Trang 98 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết phân số thích hợp tương ứng với vạch chỉ trung điểm của đoạn thẳng AB trên tia số:

Giải Toán lớp 5 VNEN

Đáp án

Giải Toán lớp 5 VNEN

Vì: Ta có trung điểm của đoạn AB chính là trung bình cộng của hai phân số trên :

Giải Toán lớp 5 VNEN

Hoặc giải thích như sau

Ta thấy: từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 10 bằng nhau. Quy đồng hai phân số\dfrac {1}{5}\dfrac {2}{5}với mẫu số chung là 10 ta có:

\dfrac {1}{5} = \dfrac{1 \times 2}{5\times 2 }= \dfrac {2}{1} ;

\dfrac {2}{5} = \dfrac{2 \times 2}{5\times 2 }= \dfrac {4}{10}.

Mà:\dfrac {2}{10} < \dfrac{3}{10}< \dfrac {4}{10}

Do đó vạch ở giữa \dfrac {1}{5}\dfrac {2}{5} ứng với phân số\dfrac {3}{10}.

Câu 5: Trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2

Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy sau là:

Giải Toán lớp 5 VNEN

A. \frac{4}{3}

B. \frac{4}{7}

C. \frac{3}{4}

D. \frac{3}{7}

b. Có 24 viên bi, trong đó có 5 viên bi xanh, 9 viên bi đỏ, 6 viên bi vàng và 4 viên bi nâu. Như vậy \frac{1}{4} số viên bi có màu:

A. Xanh

B. Đỏ

C. Vàng

D. Nâu

Đáp án

a. Ta thấy phần tô màu chiếm 4 ô trong tất cả 7 ô

Vậy đáp án đúng là: B.

b. Đáp án đúng là: C. Vàng

Câu 6: Trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2

Rút gọn các phân số:

\dfrac{5}{{10}}\,\,; \dfrac{3}{{15}}\,\,; \dfrac{{40}}{{70}}\,\,; \dfrac{{24}}{{36}}\,\,; \dfrac{{70}}{{42}}.

Đáp án

\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{5:5}}{{10:5}} = \dfrac{1}{2}\,\,;

\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{3:3}}{{15:3}} = \dfrac{1}{5}\,;

\dfrac{{40}}{{70}} = \dfrac{{40:10}}{{70:10}} = \dfrac{4}{7}\,;

\dfrac{{24}}{{36}} = \dfrac{{24:12}}{{36:12}} = \dfrac{2}{3}\,;

\dfrac{{70}}{{42}} = \dfrac{{70:14}}{{42:14}} = \dfrac{5}{3}.

Câu 7: Trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \dfrac{5}{3} và \dfrac{1}{4};

b)\dfrac{3}{8} và \dfrac{7}{{24}};

c) \dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{3} và \dfrac{3}{5}.

Đáp án

Giải Toán lớp 5 VNEN

Giải Toán lớp 5 VNEN

Giải Toán lớp 5 VNEN

Câu 8: Trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2

Điền dấu < => thích hợp vào chỗ chấm:

a)\dfrac{{11}}{8}\,\,...\,\,\dfrac{{11}}{9};

b) \dfrac{4}{9}\,\,...\,\,\dfrac{3}{5};

c) \dfrac{6}{5}\,\,...\,\,\dfrac{5}{6}.

Đáp án

Giải Toán lớp 5 VNEN

Vì: phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn

Giải Toán lớp 5 VNEN

Giải Toán lớp 5 VNEN

Vì hai phân số nghịch đảo bằng nhau

Câu 9: Trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2

a. Viết các phân số:  \dfrac{7}{{10}};\dfrac{{27}}{{40}};\dfrac{4}{5}theo thứ tự từ bé đến lớn

b. Viết các phân số: \dfrac{9}{{10}};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{10}}{9} theo thứ tự từ lớn đến bé

Đáp án

a) Ta có :

\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{40}}\,\,;

\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{32}}{{40}}\,\,;

Giữ nguyên phân số\dfrac{{27}}{{40}}.

\dfrac{{27}}{{40}} < \dfrac{{28}}{{40}} < \dfrac{{32}}{{40}} nên \dfrac{{27}}{{40}} < \dfrac{7}{{10}} < \dfrac{4}{5}.

Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

\dfrac{{27}}{{40}}\,\, ; \dfrac{7}{{10}}\,\,\,; \dfrac{4}{5}.

b) Ta có :\dfrac{9}{{10}} < 1\,\,;\,\,\,\dfrac{9}{{11}} < 1\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{10}}{9} > 1.

So sánh hai phân số \dfrac{9}{{10}}\dfrac{9}{{11}} ta được \dfrac{9}{{10}} > \,\,\dfrac{9}{{11}}(Vì hai phân số cùng có tử số là 9 và 10 < 11).

Do đó ta có :\dfrac{{10}}{9} > \dfrac{9}{{10}} > \,\,\dfrac{9}{{11}}.

Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

\dfrac{{10}}{9}\,\,; \dfrac{9}{{10}}\,\,; \,\dfrac{9}{{11}}.

B. Hoạt động ứng dụng bài 98 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2

Có thể dùng phân số để chỉ số bạn nữ (nam) trong lớp em, chẳng hạn: \dfrac{1}{2}số bạn lớp em là nữ (nam) hay \dfrac{1}{3}số bạn lớp em biết bơi, … Em hãy tìm ví dụ trong thực tế tương tự trên để có thể viết được một phân số.

Ví dụ:

\dfrac{2}{3} số bạn nam lớp em thích môn bóng đá ;

\dfrac{3}{4}số gạo mẹ em mua là gạo tẻ ;

\dfrac{1}{2} số truyện tranh bạn An có là truyện Thần đồng đất Việt ; ….

Câu 2: Trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2

Em viết 5 phân số. Sau đó, em viết 5 phân số đó theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

Năm phân số đó là:

\frac{1}{2} ; \frac{1}{3} ; \frac{1}{4} ; \frac{1}{6} ; \frac{1}{12}

Ta có:

\frac{1}{2}=\frac{1 \times 6}{2 \times 6}=\frac{6}{12}

\frac{1}{3}=\frac{1 \times 4}{3 \times 4}=\frac{4}{12}

\frac{1}{4}=\frac{1 \times 3}{4 \times 3}=\frac{3}{12}

\frac{1}{6}=\frac{1 \times 2}{6 \times 2}=\frac{2}{12}

=> Thứ tự các phân số từ bé đến lớn là:

\frac{1}{12} ; \frac{1}{6} ; \frac{1}{4} ; \frac{1}{3} ; \frac{1}{2}

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 99: Ôn tập về số thập phân

C. Bài ôn tập về phân số lớp 5

D. Trắc nghiệm Ôn tập về phân số lớp 5

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán lớp 5, giải Vở bài tập Toán lớp 5. Các em học sinh có thể tham khảo thêm: Bài tập Toán lớp 5; Trắc nghiệm Toán lớp 5.

 

Đánh giá bài viết
97 50.811
Sắp xếp theo

Giải Toán lớp 5 VNEN

Xem thêm