Giải Toán lớp 5 VNEN bài 116: Em ôn lại những gì đã học
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 116: Em ôn lại những gì đã học là lời giải Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 136, 137, 138 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 5 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
Bài 116: Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành bài 116 Toán VNEN lớp 5
- Câu 1: Trang 136 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 2: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 3: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 4: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 5: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 6: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 7: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 8: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 9: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
- Câu 10: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
- B. Hoạt động ứng dụng bài 116 Toán VNEN lớp 5
A. Hoạt động thực hành bài 116 Toán VNEN lớp 5
Câu 1: Trang 136 toán VNEN lớp 5 tập 2
Xếp nhanh các thẻ dưới đây thành phép tính đúng
Ví dụ mẫu:
Câu 2: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính:
a. 85793 - 36841 + 3836
b. 325,97 + 86,54 + 103,46
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án
a. 85793 - 36841 + 3836
= 48952 + 3836
= 52788
c. 325,97 + 86,54 + 103,46
= 325,97 + 190 = 515,97
Câu 3: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tìm x:
a. x + 28 = 4,27 + 2,28
b. x - 7,2 = 3,9 + 2,7
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải.
- Tìm x dựa vào các quy tắc đã học:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Đáp án:
a. x + 2,8 = 4,27 + 2,28
x + 2,8 = 6,55
x = 6,55 - 2,8
x = 3,75
b. x - 7,2 = 3,9 + 2,7
x - 7,2 = 6,6
x = 6,6 + 7,2
x = 13,8
Câu 4: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng 5/3 đáy bé, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?
Phương pháp giải:
- Tính đáy lớn = đáy bé × \(\frac{5}{3}\)
- Tính chiều cao = đáy lớn × \(\frac{2}{5}\)
- Tính diện tích = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2
- Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng 1h = 1000m2
Đáp án
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
(150 : 3) × 5 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
(250 : 5 ) × 2 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
Đổi 20 000 m2 = 2ha
Đáp số: 20 000m2; 2ha
Câu 5: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Đoạn đường AB dài 279km. Lúc 7 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.
Đáp án
Sau 1 giờ, ô tô chở hàng đi được số km là:
45 × 1 = 45 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng số km là:
60 - 45 = 15 (km)
Thời gian để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng là:
45 : 15 = 3 (giờ)
Như vậy ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 giờ + 3 giờ = 11 giờ
Đáp số: 11 giờ
Câu 6: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tìm x:
\(\frac{4}{x}=\frac{1}{5}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0
Đáp án
\(\frac{4}{x}=\frac{1}{5}\)
\(x\ =\ \frac{4\times5}{1}=\frac{20}{1}=20\)
Câu 7: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính:
a. 683 × 35
1654 × 425
2438 x 306
\(b.\ \frac{7}{9}\times\frac{35}{5}\) | \(\frac{9}{22}\times55\) | \(\frac{11}{77}:\frac{33}{34}\) |
c. 36,66 : 7,8
15,7 : 6,28
27,63 : 0,45
d. 16 giờ 15 phút : 5
14 phút 36 giây : 12
Phương pháp giải:
- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép nhân hoặc phép chia số thập phân.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Đáp án
a. 683 × 35= 23905
1654 × 425=702950
2438 × 306 = 746028
\(b.\ \frac{7}{9}\times\frac{3}{35}=\frac{7\times3}{3\times3\times5\times7}=\frac{1}{15}\)
\(\frac{9}{22}\times55=\frac{9\times5\times11}{2\times11\times1}=\frac{45}{2}\)
\(\frac{11}{7}:\frac{33}{34}=\frac{11}{7}\times\frac{34}{33}=\frac{11\times34}{17\times33}=\frac{11\times17\times2}{17\times3\times11}=\frac{2}{3}\)
b. 36,66 : 7,8 = 4,7
15,7 : 6,28 = 2,5
27,63 : 0,45 = 61,4
c. 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
14 phút 36 giây : 12 = 1 phút 13 giây
Câu 8: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tìm x:
a. 0,12 × x = 6
b. x : 2,5 = 4
c. 5,6 : × = 4
d. x × 0,1 = 2/5
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Đáp án
a. 0,12 × x = 6
x = 6 : 0,12
x = 50
b. x : 2,5 = 4
x = 4 × 2,5
x = 10
c. 5,6 : x = 4
x = 5,6 : 4
x = 1,4
d. x × 0,1 = 2/5
x × 0,1 = 0,4
x = 0,4 : 0,1
x = 4
Câu 9: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% só đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường ban đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu kg đường?
Đáp án
Cách 1:
Cả hai ngày bán được số % đường là:
35 + 40 = 75 %
Cả hai ngày bán được số kg đường là:
(2400 : 100 ) x 75% = 1800 (kg)
Vậy ngày thứ ba bán được số đường là:
2400 - 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg
Cách 2:
Ngày thứ nhất bán được số kg đường là:
(2400 : 100 ) x 35 = 840 (kg)
Ngày thứ hai bán được số kg đường là:
(2400 : 100 ) x 40 = 960 (kg)
Ngày thứ ba bán được số kg đường là:
2400 - (960 + 840) = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg
Câu 10: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một cửa hàng bán hoa quả thu được 1 800 000 đồng. Tính ra số tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu đồng.
Đáp án
Số % tiền hoa quả sau khi bán được lãi là:
100 + 20 = 120%
Vậy số tiền vốn ban đầu cửa hàng bỏ ra mua hoa quả là:
1 800 000 : 120 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng
B. Hoạt động ứng dụng bài 116 Toán VNEN lớp 5
Câu 1: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Ngân hàng thông báo: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 1 triệu đến dưới 50 triệu đồng là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 30 triệu. Hỏi sau một tháng, người đó nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?
Đáp án
Nếu người đó gửi 30 triệu thì nhận được tiền lãi là:
(30000000 : 100) × 0,5 = 150000 (đồng)
Vậy sau một tháng, số tiền cả vốn lẫn lãi của người đó là:
30000000 + 150000 = 30150000 (đồng)
Đáp số: 30150000 đồng
Câu 2: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2
Nhân dịp 1 tháng 6, một cửa hàng đã hạ giá bán mỗi loại sách 15% để thu hút các em học sinh. Hôm sau họ lại tăng giá bán hơn hôm trước thêm 10%. Hãy so sánh giá bán hôm sau với giá bán ban đầu của mỗi loại sách đó.
Đáp án
Cho giá bán ban đầu (không tăng hoặc không giảm) là 100%
Vậy, giá bán mỗi loại sách sau khi hạ xuống 15% là:
100% - 15% = 85%
Giá bán hôm sau khi mỗi loại sách tăng lên 10% là:
85% + 10% = 95%
Như vậy giá ban đầu (100%) cao hơn giá bán hôm sau (95%) là 5%.
Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Các em học sinh cùng tham khảo nhé.