Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 VNEN bài 29: Em đã học được những gì?

Nằm trong bộ tài liệu Giải Toán lớp 5 VNEN năm 2023 - 2024, Giải Toán 5 VNEN bài 29: Em đã học được những gì? trang 78 - 79 bao gồm chi tiết hướng dẫn giải và đáp án cho từng bài tập Câu 1  -  Câu 6 giúp các em học sinh lớp 5 củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5.

Câu 1 Trang 78 VNEN toán lớp 5 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Viết \frac{5}{100}\(\frac{5}{100}\) dưới dạng số thập phân được:

A. 5,100

B. 0,05

C. 0,50

D. 0,500

b. Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:

A. 45,538

B. 45,835

C. 45,358

D. 45,385

Phương pháp giải:

a) Dựa vào cách chuyển đổi: \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) = 0,1; \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) = 0,01; \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\) = 0,001

b) So sánh các số đã cho rồi từ đó tìm số bé nhất trong các số đó.

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a. Viết \frac{5}{100}\(\frac{5}{100}\) dưới dạng số thập phân được:

Đáp án đúng là: B. 0,05

b. Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:

Đáp án đúng là: C. 45,358

Câu 2 Trang 79 VNEN toán lớp 5 tập 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. Số thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn là: ........

b. Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: .......…

Phương pháp giải:

a) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

b) Xác định hàng của chữ số 6, từ đó tìm được giá trị của chữ số 6 trong số thập phân đã cho.

Các chữ số bên phải dấu phẩy theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, …

Đáp án và hướng dẫn giải

a. Số thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn là: 62,678

b. Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: sáu phần trăm

Câu 3 Trang 79 VNEN toán lớp 5 tập 1

Điền dấu < = >:

a. 83,2 ...... 83,19

b. 7,843 ....... 7,85

c. 48,5 ...... 48,500

d. 90,7 ...... 89,7

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc :

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a. 83,2 > 83,19

b. 7,843 < 7,85

c. 48,5 = 48,500

d. 90,7 > 89,7

Câu 4 Trang 79 VNEN toán lớp 5 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 45000 m2= ........ ha

b. 15m2 4dm2 = ........ m2

c. 6km2 = .......... ha

d. 1600 ha = .......... km2

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a. 45000 m2= 4,5 ha

b. 15m2 4dm2 = 15,04 m2

c. 6km2 = 600 ha

d. 1600 ha = 16 km2

Câu 5 Trang 79 VNEN toán lớp 5 tập 1

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 5/3 chiều rộng.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó

b. Biết rằng, trung bình cứ 50m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Phương pháp giải:

- Tính chiều dài = chiều rộng × \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\).

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm số thóc thu được : Diện tích gấp 50m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

- Đổi số đo khối lương vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý ta có : 1 tạ = 100kg, hay 1kg = \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) tạ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

(60 : 3) x 5 = 100 (m)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

60 x 100 = 6000 (m2)

6000m2 gấp 50m2 số lần là:

6000 : 50 = 120 (lần)

Cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:

120 x 30 = 3600 (kg) = 36 tạ

Đáp số: a. 6000 m2

b. 36 tạ thóc

Câu 6 Trang 79 VNEN toán lớp 5 tập 1

Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Số quyển vở và số tiền mua vở là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Số quyển vở gấp lên (hoặc giảm đi) bao nhiêu lần thì số tiền mua vở cũng gấp lên (hoặc giảm đi) bấy nhiêu lần.

Để giải bài toán ta có thể giải bằng 2 cách :

- Cách 1 : Rút về đơn vị.

+) Tìm số tiền khi mua 1 quyển vở = số tiền khi mua 12 quyển vở : 12.

+) Tìm số tiền khi mua 60 quyển vở = số tiền khi mua 1 quyển vở × 60.

- Cách 2 : Tìm tỉ số.

+) Tìm tỉ số giữa 60 quyển vở và 12 quyển vở.

+) 60 quyển vở gấp 12 quyển vở bao nhiêu lần thì số tiền khi mua 60 quyển vở gấp số tiền khi mua 12 quyển vở bấy nhiêu lần.

Đáp án và hướng dẫn giải

Mua một quyển vở hết số tiền là:

84000 : 12 = 7000 (đồng)

Mua 60 quyển vở hết số tiền là:

7000 x 60 = 420 000 (đồng)

Đáp số: 420 000 đồng

Trên đây là Giải bài tập SGK Toán 5 VNEN bài 29: Em đã học được những gì? trang 78 79 . VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải Sách giáo khoa Toán lớp 5 chương trình VNEN theo từng bài học trên đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức môn Toán lớp 5 hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
131
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán lớp 5 VNEN

    Xem thêm