Giải Toán lớp 5 VNEN: Bảng đơn vị đo khối lượng
Giải Toán lớp 5 VNEN bài Bảng đơn vị đo khối lượng - Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 36, 37 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán bảng đo đơn vị diện tích.
Bảng đơn vị đo khối lượng
Hoạt động cơ bản Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 5
Chơi trò chơi “ Đố bạn nhớ lại”:
a. Viết vào chỗ chấm trong bảng đơn vị đo khối lượng dưới đây cho thích hợp:
b. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Trả lời:
Lớn hơn Ki-lô-gam |
Ki-lô-gam |
Bé hơn Ki-lô-gam |
|||||
Tấn |
Tạ |
Yến |
Kg |
Hg |
Dag |
g |
|
1 tấn = 10 tạ =1000 kg |
1 tạ = 10 yến = 1/10 tấn |
1 yến = 10 kg = 1/10 tạ |
1kg = 10 hg = 1/10 yến |
1hg = 10 dag = 1/10 kg |
1 dag = 10 g = 1/10 hg |
1g = 1/1000 kg |
b. Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau
· Đơn vị lớn gấp 10 đơn vị bé hơn tiếp liền
· Đơn vị bé bằng 110 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Hoạt động thực hành Bảng đơn vị đo khối lượng Toán lớp 5
Câu 1: Trang 36 VNEN toán 5 tập 1
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn = … tạ
80 tạ = … tấn
1 tạ = … tấn
34 tạ = … yến
1300 kg = … tạ
1 yến = … tạ
21 yến = … kg
310kg = … yến
1kg = … yến
5kg = … g
25000kg = … tấn
1g = … kg
Đáp án và hướng dẫn giải
5 tấn = 50 tạ
80 tạ = 8 tấn
1 tạ = 1/10 tấn
34 tạ = 340 yến
1300 kg = 13 tạ
1 yến = 1/10 tạ
21 yến = 210 kg
310kg = 31 yến
1kg = 1/10 yến
5kg = 5000 g
25000kg = 25 tấn
1g = 1/1000 kg
Câu 2: Trang 37 VNEN toán 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
12 tấn 23kg = … kg
12 tạ 23kg = … kg
7kg 21g = … g
Đáp án và hướng dẫn giải
12 tấn 23kg = 12023 kg
12 tạ 23kg = 1223 kg
7kg 21g = 7021 g
Câu 3: Trang 37 VNEN toán 5 tập 1
Thửa ruộng thứ nhất thu được 780kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu được 1 tấn 42kg thóc. Hỏi cả hai thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc?
Đáp án và hướng dẫn giải
Đổi: 1 tấn 42 kg = 1042 kg
Vậy cả hai thửa ruộng thu được số kg thóc là:
780 + 1042 = 1822 (kg)
Đáp số: 1822 kg.
Hoạt động ứng dụng Bảng đơn vị đo khối lượng
Bạn Hoàng đã lập bảng ghi lại số đo khối lượng của một số đồ vật và vật nuôi của nhà bạn như sau:
Tên đồ vật/ con vật |
Khối lượng |
Con trâu |
2 tạ |
Con lợn |
60kg |
Cái cặp sách |
2kg |
Hãy ước lượng khối lượng một vài đồ vật hoặc vật nuôi của nhà em và lập như bạn Hoàng đã làm
Đáp án và hướng dần giải
Ví dụ mẫu:
Tên đồ vật/ con vật |
Khối lượng |
Con trâu |
5 tạ 6 yến |
Con lợn |
4 yến |
Con chó |
1 yến 7 kg |
Bao tải thóc |
5 yến |
Bàn chải đánh răng |
8g |
Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lượng
Nhận xét:
Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
Ví dụ:
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 21 yến = ….kg
130 tạ = ….kg
44 tấn = …. kg
b) 320 kg = …. yến
4600 kg = …. tạ
19 000 kg = …. tấn
c) 3 kg 125 g = …. g
2 kg 50 g = …. g
d) 1256 g = …. kg ….g
6005 g = …. kg ….g
Đáp án:
a) 21 yến = 210kg
130 tạ = 13 000kg
44 tấn = 44 000 kg
b) 320 kg = 32 yến
4600 kg = 46 tạ
19 000 kg = 19 tấn
c) 3 kg 125 g = 3125 g
2 kg 50 g = 2050 g
d) 1256 g = 1kg 256g
6005 g = 6kg 5 g
>> Xem thêm: Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lượng
Bài tập Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài tập Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo khối lượng
- Toán lớp 5 trang 23, 24: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 22: Ôn tập - Bảng đơn vị đo khối lượng
Trắc nghiệm Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập trang 23, 24 SGK Toán 5: Ôn tập: Bảng đơn vị khối lượng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.