Giải Toán lớp 5 VNEN bài 118: Em ôn lại những gì đã học
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 118: Em ôn lại những gì đã học là lời giải Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 140, 141, 142 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 5 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
Bài 118: Em ôn lại những gì đã học
A. Hoạt động thực hành bài 118 Toán VNEN lớp 5
Câu 1 Trang 140 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính nhanh:
Hình sau là biểu đồ cho biết kết quả khảo sát sở thích chơi thể thao của 400 học sinh ở một trường tiểu học. Em hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:
Ví dụ mẫu:
Số học sinh thích cầu lông là: (400 : 100) x 32 = 128 (học sinh)
Số học sinh thích bơi là :
400 : 100 × 36 = 144 (học sinh)
Số học sinh thích chơi bóng rổ là :
400 : 100 × 12 = 48 (học sinh)
Số học sinh thích chơi cờ vua là :
400 : 100 × 20 = 80 (học sinh)
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Tương tự với cách tính như vậy, ta được bảng kết quả như sau:
Sở thích | Cầu lông | Bơi | Bóng rổ | Cờ vua |
Số học sinh | 128 | 144 | 48 | 80 |
Câu 2 Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính:
a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
Hướng dẫn giải
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép tính chia, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện tính phép chia trước, thực hiện phép cộng, phép trừ sau.
Đáp án
a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05
= 6,78 - 13,735 : 2,05
= 6,78 - 6,7 = 0,08
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
Câu 3 Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính trung bình cộng của:
a. 19, 34 và 46
b. 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức : Số trung bình cộng = tổng : số các số hạng.
Đáp án
a. 19, 34 và 46
(19 + 34 + 46) : 3 = 33,33...
b. 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8
(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
Câu 4 Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái?
Hướng dẫn giải:
- Tìm số học sinh gái = số học sinh trai + 2 học sinh.
- Tìm số học sinh cả lớp.
- Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh cả lớp thì ta sẽ tìm thương giữa số học sinh gái và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Làm tương tự để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh cả lớp.
Đáp án
Số học sinh gái là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Lớp đó có tất cả số học sinh là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
Số phần trăm học sinh nam là:
(19 : 40 ) x 100% = 47,5 %
Số phần trăm học sinh nữ là:
(21 : 40 ) x 100% = 52,5 %
Đáp số: Nữ 52,5%
Nam 47,5%
Câu 5 Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Hướng dẫn giải:
- Tìm số sách tăng lên mỗi năm theo quy tắc:
Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
- Số sách sau năm thứ nhất = Số sách ban đầu + số sách tăng thêm so với ban đầu.
- Số sách sau năm thứ hai = Số sách sau năm thứ nhất + số sách tăng thêm so với năm thứ nhất.
Đáp án
So với ban đầu, năm thứ nhất thư viện tăng thêm số quyển sách là:
6000 : 100 × 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất thư viện có tất cả số quyển sách là:
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
So với năm thứ nhất, năm thứ hai thư viện tăng thêm số quyển sách là:
7200 : 100 × 20 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai thư viện có tất cả số quyển sách là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển sách.
B. Hoạt động ứng dụng bài 118 Toán VNEN lớp 5
Câu 1: Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2
Hãy hỏi số đo chiều cao của các bạn trong nhóm và hoàn thành bảng sau:
Tên | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. |
Chiều cao | |||||||||
Chiều cao trung bình của nhóm: |
Hướng dẫn giải
- Em hỏi số đo chiều cao của các bạn rồi ghi vào bảng.
- Để tìm chiều cao trung bình của nhóm ta lấy tổng số đo chiều cao chia cho tổng số bạn trong nhóm.
Đáp án
Ví dụ mẫu:
Tên | Bạn Hoa | Bạn Tuấn | Bạn Ngọc | Bạn Mỹ Anh | Bạn Dũng | Bạn Tú | Bạn Vân Anh | Bạn Thành | Bạn Dung |
Chiều cao | 1m34 | 1m48 | 1m40 | 1m45 | 1m50 | 1m39 | 1m37 | 1m43 | 1m46 |
Chiều cao trung bình của nhóm: (1,34 + 1,48 + 1,40 + 1,45 + 1,50 + 1,39 + 1,37 + 1,43 + 1,46) : 9 =1,42 (m) hay 1m42 |
Câu 2: Trang 142 toán VNEN lớp 5 tập 2
Em hãy hỏi chiều cao của các thành viên trong gia đình và hoàn thành bảng sau:
Tên | Bố | Mẹ | … | ….. | ….. |
Chiều cao | |||||
Chiều cao trung bình của gia đình em: |
Hướng dẫn giải
- Em hỏi số đo chiều cao của các thành viên trong gia đình rồi ghi vào bảng.
- Để tìm chiều cao trung bình của gia đình em ta lấy tổng số đo chiều cao của các thành viên trong gia đình em chia cho tổng số thành viên trong gia đình em.
Ví dụ mẫu:
Tên | Bà Nội | Bố | mẹ | anh trai | em |
Chiều cao | 1m65 | 1m74 | 1m60 | 1m66 | 1m45 |
Chiều cao trung bình của gia đình em: (1,65 + 1,74 + 1,60 + 1,66 + 1,45) : 5 = 1,62 (m) hay 1m62 |
>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 119: Em ôn lại những gì đã học
Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22.
C. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Tải nhiều
- 55 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán
- 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
- 16 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5