Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 VNEN bài 3: Phân số thập phân

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 3: Phân số thập phân Sách VNEN Toán 5 tập 1 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán về phân số. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

A. Hoạt động cơ bản Phân số thập phân 

1. Chơi trò chơi “ai nhanh, ai đúng”.

a. Các bạn thi viết các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 ….

b. Tìm các cặp số sao cho tích của chúng là 10, 100, 1000….. rồi viết tiếp vào bảng

Hướng dẫn giải:

- Viết phân số có tử số là số bất kì, mẫu bằng 10, 100, 1000 ...

- Tìm các cặp số sau cho tích của hai số đó bằng 10, 100, 1000... rồi điền vào bảng.

Trả lời:

a. Các phân số có mẫu số 10, 100, 1000… là:

\dfrac{13}{{10}};\dfrac{25}{{100}};\dfrac{{34}}{{1000}};...\(\dfrac{13}{{10}};\dfrac{25}{{100}};\dfrac{{34}}{{1000}};...\)

b. Điền vào bảng:

10

100

1000

10 = 2 x 5

10 = 5 x 2

10 = 1 x 10

10 = 10 x 1

100 = 20 x 5

100 = 5 x 20

100 = 50 x 2

100 = 2 x 50

100 = 25 x 4

100 = 4 x 25

100 = 1 x 100

100 = 100 x 1

1000 = 200 x 5

1000 = 5 x 200

1000 = 500 x 2

1000 = 2 x 500

1000 = 250 x 4

1000 = 4 x 250

1000 = 1 x 1000

1000 = 1000 x 1

2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (Sgk)

a) Các phân số\dfrac{7}{{10}};\,\,\dfrac{8}{{10}};\,\,\dfrac{{31}}{{10}};\,\,...\(\dfrac{7}{{10}};\,\,\dfrac{8}{{10}};\,\,\dfrac{{31}}{{10}};\,\,...\) có mẫu số là 10, 100, 1000, … gọi là các phân số thập phân.

b) Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, ví dụ:

\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}; \dfrac{9}{4} = \dfrac{{9 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{225}}{{100}}; \dfrac{{30}}{{125}} = \dfrac{{30 \times 8}}{{125 \times 8}} = \dfrac{{240}}{{1000}}\,;\,\,...\,\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}; \dfrac{9}{4} = \dfrac{{9 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{225}}{{100}}; \dfrac{{30}}{{125}} = \dfrac{{30 \times 8}}{{125 \times 8}} = \dfrac{{240}}{{1000}}\,;\,\,...\,\)

3. a. Viết một vài phân số thập phân rồi đọc

b. Tìm một số phân số có thể viết thành phân số thập phân rồi viết vào vở

Hướng dẫn giải

a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.

Cách viết phân số : Viết tử số trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

b) Các phân số có thể viết thành phân số thập phân thường gặp thường có mẫu số như 2; 4; 5; 8; 20;...

Đáp án

a. Viết phân số thập phân rồi đọc

\dfrac{{13}}{{100}}\(\dfrac{{13}}{{100}}\): Mười ba phần một trăm;

\dfrac{{35}}{{100}}\(\dfrac{{35}}{{100}}\): Ba mươi lăm phần một trăm;

\dfrac{3}{{10}}\(\dfrac{3}{{10}}\): Ba phần mười;

\dfrac{7}{{10}}\(\dfrac{7}{{10}}\): Bảy phần mười.

a. Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân là:

\dfrac{{15}}{{20}};\,\dfrac{4}{{25}};\,\dfrac{{13}}{{50}};\,\dfrac{4}{5}.\(\dfrac{{15}}{{20}};\,\dfrac{4}{{25}};\,\dfrac{{13}}{{50}};\,\dfrac{4}{5}.\)

B. Hoạt động thực hành Phân số thập phân

Câu 1: Trang 11 VNEN toán 5 tập 1

a. Đọc mỗi phân số thập phân sau: \frac{3}{10} ; \frac{14}{100} ; \frac{723}{1000} ; \frac{2014}{1000000}\(\frac{3}{10} ; \frac{14}{100} ; \frac{723}{1000} ; \frac{2014}{1000000}\)

b. Viết mỗi phân số thập phân sau:

Năm phần mười; bảy mươi hai phần một trăm; ba trăm phần nghìn; chín phần một triệu

Hướng dẫn giải

a) Cách đọc phân số phân số : đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.

b) Cách viết phân số : Viết tử số trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Đáp án

a. Đọc phân số:

\frac{3}{10}\(\frac{3}{10}\): Ba phần mười

\frac{14}{100}\(\frac{14}{100}\): Mười bốn phần một trăm

\frac{723}{1000}\(\frac{723}{1000}\): Bảy trăm hai mươi ba phần nghìn

\frac{2014}{1000000}\(\frac{2014}{1000000}\): Hai nghìn không trăm mười bốn phần triệu

b. Viết phân số:

Năm phần mười:\dfrac{5}{{10}}\(\dfrac{5}{{10}}\);

Bảy mươi hai phần một trăm: \dfrac{{72}}{{100}}\(\dfrac{{72}}{{100}}\);

Ba trăm phần nghìn: \dfrac{{300}}{{1000}}\(\dfrac{{300}}{{1000}}\);

Chín phần một triệu: \dfrac{9}{{1000000}}\(\dfrac{9}{{1000000}}\).

Câu 2 Trang 11 VNEN toán 5 tập 1

Phân số nào dưới đây là phân số thập phân: \dfrac{{10}}{3};\,\dfrac{{17}}{{10}};\,\dfrac{{100}}{{52}};\,\dfrac{{439}}{{1000}};\,\dfrac{4}{{3000}}.\(\dfrac{{10}}{3};\,\dfrac{{17}}{{10}};\,\dfrac{{100}}{{52}};\,\dfrac{{439}}{{1000}};\,\dfrac{4}{{3000}}.\)

Hướng dẫn giải:

Phân số thập phân là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, 10000…

Trong các phân số đã cho, các phân số thập phân là:\dfrac{{17}}{{10}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{439}}{{1000}}\(\dfrac{{17}}{{10}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{439}}{{1000}}\).

Câu 3 Trang 11 VNEN toán 5 tập 1

Viết các phân số dưới đây thành phân số thập phân (theo mẫu):

Mẫu:

\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{75}}{{100}}; \dfrac{{42}}{{60}} = \dfrac{{42:6}}{{60:6}} = \dfrac{7}{{10}}.\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{75}}{{100}}; \dfrac{{42}}{{60}} = \dfrac{{42:6}}{{60:6}} = \dfrac{7}{{10}}.\)

Giải Toán lớp 5 VNEN bài Phân số thập phân

Hướng dẫn giải:

Nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;...

Đáp án

Giải Toán lớp 5 VNEN bài Phân số thập phân

Câu 4: Trang 11 VNEN toán 5 tập 1

Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:

a) \dfrac{2}{5};\,\dfrac{7}{4};\,\dfrac{{18}}{{25}}\(\dfrac{2}{5};\,\dfrac{7}{4};\,\dfrac{{18}}{{25}}\)

b) \dfrac{{32}}{{80}};\,\dfrac{{72}}{{400}};\,\dfrac{{425}}{{5000}}\(\dfrac{{32}}{{80}};\,\dfrac{{72}}{{400}};\,\dfrac{{425}}{{5000}}\).

Hướng dẫn giải:

Nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;...

Đáp án

a) \dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\);

\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{175}}{{100}}\(\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{175}}{{100}}\);

\dfrac{{18}}{{25}} = \dfrac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{72}}{{100}}\(\dfrac{{18}}{{25}} = \dfrac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{72}}{{100}}\);

b) \dfrac{{32}}{{80}} = \dfrac{{32:8}}{{80:8}} = \dfrac{4}{{10}}\(\dfrac{{32}}{{80}} = \dfrac{{32:8}}{{80:8}} = \dfrac{4}{{10}}\);

\dfrac{{72}}{{400}} = \dfrac{{72:4}}{{400:4}} = \dfrac{{18}}{{100}}\(\dfrac{{72}}{{400}} = \dfrac{{72:4}}{{400:4}} = \dfrac{{18}}{{100}}\);

\dfrac{{425}}{{5000}} = \dfrac{{425:5}}{{5000:5}} = \dfrac{{85}}{{1000}}\(\dfrac{{425}}{{5000}} = \dfrac{{425:5}}{{5000:5}} = \dfrac{{85}}{{1000}}\).

Câu 5: Trang 11 VNEN toán 5 tập 1

Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:

Giải Toán lớp 5 VNEN bài Phân số thập phân

Hướng dẫn giải:

Quan sát tia số ta thấy 11 đơn vị được chia thành 10 phần bằng nhau, hay mỗi phần có giá trị là 1/10, từ đó ta viết được phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.

Đáp án

Giải Toán lớp 5 VNEN bài Phân số thập phân

C. Hoạt động ứng dụng Phân số thập phân

Câu 1: Trang 12 VNEN toán 5 tập 1

Em viết năm phân số có thể viết thành phân số thập phân vào vở

Hướng dẫn giải:

Các phân số có thể viết thành phân số thập phân thường gặp thường có mẫu số như 2; 4; 5; 8; 20;...

Đáp án

Năm phân số có thể viết thành phân số thập phân là

Giải Toán lớp 5 VNEN bài Phân số thập phân

Câu 2: Trang 12 VNEN toán 5 tập 1

Chuyển các phân số em viết được thành phân số thập phân rồi đọc các phân số thập phân đó cho người lớn nghe.

Hướng dẫn giải:

Nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;...;

Đáp án

Các phân số ở bài tập 1 là: \frac{2}{5} ; \frac{8}{2} ; \frac{15}{25} ; \frac{31}{50} ; \frac{9}{20}\(\frac{2}{5} ; \frac{8}{2} ; \frac{15}{25} ; \frac{31}{50} ; \frac{9}{20}\)

Chuyển các phân số thành phân số thập phân:

\frac{2}{5}=\frac{2 \times 2}{5 \times 2}=\frac{4}{10}\(\frac{2}{5}=\frac{2 \times 2}{5 \times 2}=\frac{4}{10}\)

\frac{8}{2}=\frac{8 \times 5}{2 \times 5}=\frac{40}{10}\(\frac{8}{2}=\frac{8 \times 5}{2 \times 5}=\frac{40}{10}\)

\frac{15}{25}=\frac{15 \times 4}{25 \times 4}=\frac{60}{100}\(\frac{15}{25}=\frac{15 \times 4}{25 \times 4}=\frac{60}{100}\)

\frac{31}{50}=\frac{31 \times 2}{50 \times 2}=\frac{62}{100}\(\frac{31}{50}=\frac{31 \times 2}{50 \times 2}=\frac{62}{100}\)

\frac{9}{20}=\frac{9 \times 5}{20 \times 5}=\frac{45}{100}\(\frac{9}{20}=\frac{9 \times 5}{20 \times 5}=\frac{45}{100}\)

Cách đọc các phân số thập phân:

\frac{4}{10}\(\frac{4}{10}\)Bốn phần mười
\frac{40}{10}\(\frac{40}{10}\)Bốn mươi phần mười
\frac{60}{100}\(\frac{60}{100}\)Sáu mươi phần một trăm
\frac{62}{100}\(\frac{62}{100}\)Sáu mươi hai phần một trăm
\frac{45}{100}\(\frac{45}{100}\)Bốn mươi lăm phần một trăm

Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài: Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 8 SGK Toán 5: Phân số thập phân. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
56
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán lớp 5 VNEN

    Xem thêm