Toán lớp 5 VNEN bài 36: Em ôn lại những gì đã học

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 36: Em ôn lại những gì đã học trang 96 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5.

A. Hoạt động thực hành bài 36 Toán VNEN lớp 5

Câu 2 trang 96 sách VNEN toán 5

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét?

12,5 dm

31,06 m

0,348 m

0,782 dm

Phương pháp giải:

- Nhẩm lại bảng đơn vị đo độ dài đã học : 1m = 100cm; 1dm = 10cm.

- Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân số thập phân với các số 10, 100, 1000, ... rồi đổi các số với đơn vị theo yêu cầu của đề bài.

Đáp án và hướng dẫn giải

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét:

12,5 dm= 125 cm

31,06 m = 3106 cm

0,348 m= 348 cm

0,782 dm= 7,82 cm

Câu 3 trang 97 sách VNEN toán 5

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam?

7,35 yến

42,39 tạ

5,0123 tấn

0,061 tạ

Phương pháp giải:

- Nhẩm lại bảng đơn vị đo khối lượng đã học : 1 tấn = 1000kg; 1 tạ = 100kg; 1 yến = 10kg.

- Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân số thập phân với các số 10, 100, 1000... rồi đổi các số với đơn vị theo yêu cầu của đề bài.

Đáp án và hướng dẫn giải

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam

7,35 yến = 73,5 kg

42,39 tạ = 4239 kg

5,0123 tấn = 5012,3 kg

0,061 tạ = 6,1 kg

Câu 4 trang 97 sách VNEN toán 5

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông?

7,2 dm2

14,31dm2

0,045dm2

30,0345dm2

Phương pháp giải:

- Nhẩm lại cách đổi đơn vị đo diện tích đã học : 1dm2 = 100cm2

- Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân số thập phân với 100 rồi giải bài toán.

Đáp án và hướng dẫn giải

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông

7,2 dm2 = 720 cm2

14,31dm2 = 1431cm2

0,045dm2 = 4,5 cm2

30,0345dm2 = 3003,45cm2

Câu 5 trang 97 sách VNEN toán 5

a. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

15m 8cm = ………..m

12 tấn 6 kg = …………tấn

56 dm2 21cm2 = ……….dm2

6m2 5cm2 = ……….m2

b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

29,83m = ……….m ………….cm

13,5m2 = ……….m2.......dm2

Đáp án và hướng dẫn giải

a. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

15m 8cm = 1508 m

12 tấn 6 kg = 12,006 tấn

56 dm2 21cm2 = 56,21 dm2

6m2 5cm2 = 6,005 m2

b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

29,83m = 29 m 83 cm

13,5m2 = 13 m2 5 dm2

C. Hoạt động ứng dụng bài 36 Toán lớp 5 VNEN

Câu 1 trang 97 sách VNEN toán 5

Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn với đơn vị đo là mét vuông và héc ta?

Đáp án và hướng dẫn giải

Đổi 0,15 km = 150 m

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

(150 : 5 ) x 2 = 60 (m)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

(150 : 5 ) x 3 = 90 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

60 x 90 = 5400 (m2) = 0,0054 (héc ta)

Đáp số: 5400 m2

0,0054 héc ta

Trên đây là Giải bài tập Toán lớp 5 VNEN bài 36 Em ôn lại những gì đã học trang 96, 97. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải sách Toán 5 chương trình VNEN theo từng bài học trên đây sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả.

Đánh giá bài viết
81 39.414
Sắp xếp theo

    Giải Toán lớp 5 VNEN

    Xem thêm