Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử Địa lý lớp 6 năm 2024

Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử Địa lý lớp 6 sách mới gồm nội dung ôn tập môn Lịch sử và Địa lí lớp 6, giúp các em hệ thống kiến thức được học trong bài. Nội dung toàn bộ đề cương bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng tham khảo lên kế hoạch chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 6.

Đề cương ôn tập học kì 2 LSĐL 6 Chân trời sáng tạo

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6

A. MÔN LỊCH SỬ:

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I.1. Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc

- Bộ máy cai trị: Đứng đầu là quan lại người Hán (thứ sử, thái thú, huyện lệnh...) người Việt bị loại bỏ dần khỏi bộ máy cai trị.

- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc: chia để trị, xóa tên nước ta trên bản đồ, âm mưu biến nước ta thành một bộ phận của phong kiến phương Bắc.

- Bọn đô hộ ra sức cướp bóc, vơ vét nhân dân ta bằng thuế và cống nạp các sản vật quý. Bên cạnh đó chúng ra sức đồng hóa về văn hóa và nòi giống. Nguy hiểm nhất là chính sách đồng hóa vì dân tộc có nguy cơ biến mất.

I.2. Các cuộc đấu tranh thời kì Bắc thuộc (niên biểu)

Thời gian

Tên cuộc đấu tranh

Nội dung chính

Ý nghĩa lịch sử

40

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Xuân năm 40 (tháng ba dương lịch) từ Hát Môn Hai Bà Trưng phất cờ nổi dậy. Nghĩa làm chủ Mê Linh đánh Cổ Loa, Luy Lâu. Tô Định bỏ trốn về Nam Hải. Khởi nghĩa thắng lợi.

Ta giành được độc lập.

42

Kháng chiến của Hai Bà Trưng

4/42 Mã Viện chỉ huy 2 vạn quân Hán tấn công Hợp Phố. Hai Bà Trưng tập kích giặc tại Hợp Phố, Lãng Bạc thất bại phải lùi về Cổ Loa, Mê Linh. Mã Viện truy đuổi ráo riết. Hai Bà Trưng chiến đấu và hi sinh trên đất Cấm Khê vào 3/43 (6/2 âm lịch).

Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.

Mở ra truyền thống kiên cường đánh giặc giữ nước của phụ nữ nước ta.

248

Khởi nghĩa Bà Triệu

248 bà Triệu nổi dậy ở Phú Điền, Hậu Lộc, Thanh Hóa. Nghĩa quân đánh phá quân Ngô ở Cửu Chân rồi Giao Châu. Lục Dận đem 6000 quân sang đàn áp. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Hậu Lộc, Thanh Hóa).

Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.

Viết tiếp truyền thống đánh giặc giữa nước của Hai Bà Trưng.

542

Lý Bí

542 Lý Bí nổi dậy ở Thái Bình. 3 tháng nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận, huyện. Tiêu Tư bỏ chạy về nước. Nhà Lương phản công hai lần song thất bại. Khởi nghĩa thắng lợi.

Ta giành được độc lập.

5/545

Kháng chiến chống quân Lương do Lý Nam Đế lãnh đạo

5/550 Dương Phiêu và Trần Bá Tiên chỉ huy quân Lương tấn công Vạn Xuân.

Quân ta chặn đánh địch không được lùi về thành Tô Lịch, về thành Gia Ninh rồi về hồ Điển Triệt. Bị Trần Bá Tiên đánh úp, vua lui về động Khuất Lão, trao quyền cho Triệu Quang Phục. 548 Lý Nam Đế mất.

Lý Thiên Bảo và Lý Phật Tử đem một cánh quân vào Thanh Hóa.

Ta giữ được độc lập dân tộc.

548

Kháng chiến chống quân Lương do Triệu Quang Phục lãnh đạo

Triệu Quang Phục đem quân về Dạ Trạch tổ chức đánh du kích. Quân Lương nhiều lần bao vây song thất bại.

550 nhà Lương có biến. Trần Bá Tiên về nước. Triệu Quang Phục đem quân chiếm lại Long Biên lên ngôi vua, xưng là Triệu Việt Vương.

Ta giữ được độc lập dân tộc.

603

Kháng chiến chống quân Tùy xâm lược

Lý Phật Tử từ Thanh Hóa về cướp ngôi Triệu Quang Phục gọi là hậu Lý Nam Đế.

Năm 603, 10 vạn quân Tùy đánh Vạn Xuân. Lý Phật Tử bị bắt, bị đưa về phương Bắc (nhà Tùy).

Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của dân ta.

Những năm đầu thập niên 10 của thế kỉ VIII

Mai Thúc Loan

Những năm đầu thập niên 10 của TK VIII Mai Thúc Loan khởi nghĩa ở Hoan Châu, xưng đế: Mai Hắc Đế (Vua Đen).

Ông liên kết với nhân dân Giao Châu và Cham pa tấn công Tống Bình. Quang Sở Khách bỏ chạy về nước.

722 nhà Đường cử Dương Tư Húc đem 10 vạn quân đàn áp. Mai Hắc Đế thua trận ốm rồi mất. Khởi nghĩa thất bại.

Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của dân ta.

Khoảng 776-791

Phùng

Hưng

Khoảng 776 anh em Phùng Hưng nổi dậy ở Đường Lâm, bao vây Tống Bình. Cao Chính Bình lo sợ ốm chết. Phùng Hưng chiếm thành sắp đặt lại việc cai trị.

Phùng Hưng mất. Phùng An nối nghiệp. 791 nhà Đường đàn áp. Phùng An ra hàng.

Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của dân ta.

I.3. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

1. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ

- Khúc Thừa Dụ là người quê ở Hồng Châu, sống khoan hòa được dân chúng mến phục.

- Cuối TK IX nhà Đường suy yếu.

- 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức. Nhân cơ hội đó Khúc Thừa Dụ nổi dậy, đánh chiếm Tống Bình tự xưng là Tiết Độ Sứ, xây dựng chính quyền tự chủ (của người Việt)

- Đầu 906 vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ là Tiết độ sứ.

- Ý nghĩa: Ta giành được quyền tự chủ.

2. Các việc làm của Khúc Hạo và ý nghĩa

- 907 Khúc Thừa Dụ mất. Con là Khúc Hạo lên thay.

- Khúc Hạo đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi đến tận xã, xem xét định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu.

- Ý nghĩa: Chứng tỏ người Việt đã tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình, chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.

3. Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất (930-931)

- 917 Khúc Hạo mất. Con là Khúc Thừa Mĩ lên thay. Thu năm 930 quân Nam Hán đánh nước ta. Khúc Thừa Mĩ chống không được bị bắt đem về phương Bắc (Nam Hán). Nhà Nam Hán đặt ách đô hộ ở nước ta.

- 931 Dương Đình Nghệ nghe tin đã đem quân từ Thanh Hóa tấn công và chiếm lại thành Tống Bình. Quân Nam Hán tiếp viện sang cũng bị ta đánh tan.

- Dương Đình Nghệ xưng là Tiết Độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ của đất nước

4. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

4.1. Ngô Quyền chuẩn bị chống quân Nam Hán

- Năm 931 Dương Đình Nghệ giành lại quyền tự chủ, xưng là tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước.

- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết hại để đoạt chức Tiết độ sứ.

- Nghe tin đó Ngô Quyền kéo quân ra Bắc. Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán. Vua Nam Hán cho quân xâm lược nước ta lần thứ hai.

- Ngô Quyền hạ thành Đại La, giết Kiều Công Tiễn, chuẩn bị chống giặc bằng trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng.

4.2. Trận Bạch Đằng năm 938

- Diễn biến: Cuối đông năm 938 đoàn thuyền chiến của quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta. Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra vịnh Hạ Long nhử địch vào cửa sông Bạch Đằng. Ta vờ rút chạy. Hoằng Tháo hăm hở đuổi theo, vượt qua trận địa bãi cọc ngầm mà không biết. Quân ta cầm cự chờ nước rút.

- Nước triều rút nhanh. Ngô Quyền hạ lệnh cho quân đánh quật trở lại. Thuyền địch quay đầu tháo chạy va vào bãi cọc ngầm vỡ đắm. Quân giặc phần bị giết, phần chết đuối thiệt hại đến quá nửa. Hoằng Tháo chết trong đám loạn quân. Vua Nam Hán nghe tin quân bị bại, con bị giết vội vã thu quân về nước. Kháng chiến thắng lợi.

I.4. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

a. Nước Champa độc lập ra đời

- Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ, quân Hán đánh xuống phía Nam, chiếm đất của bộ lạc Dừa (người Chăm cổ thuộc nền văn hóa Sa Huỳnh) sát nhập vào quận Nhật Nam đặt ra huyện Tượng Lâm.

- TK II nhà Hán suy yếu. 192-193 nhân dân Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên nổi dậy giành độc lập. Khu Liên xưng vua đặt tên nước là Lâm Ấp.

- Nhờ lực lượng quân sự hùng mạnh, nước Lâm Ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ bắc đến Hoành Sơn, nam đến Tây Quyển (Phan Rang). TK VI đổi tên nước là Champa, kinh đô là Sinhapura (Quảng Nam).

b. Tình hình kinh tế, văn hóa Champa các TK II-X

- Kinh tế: Nông nghiệp: sử dụng công cụ sắt, dùng trâu bò cày kéo, làm lúa 2 vụ/ năm. Ngoài ra trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, khai thác lâm thổ, thủy sản.

- Thủ công nghiệp: nghề gốm.

- Thương nghiệp: trao đổi buôn bán với Ấn Độ, nhân dân Giao Châu.

Kết luận: Trình độ phát triển kinh tế người Chăm tương đương với các cư dân khác trong khu vực.

- Văn hóa:

+ Chữ viết: chữ Phạn.

+ Tôn giáo: theo đạo Phật, đạo Bà la môn.

+ Tập tục: hỏa táng người chết, ở nhà sàn, ăn trầu cau.

+ Kiến trúc đặc sắc, độc đáo: chùa, tháp Chăm (thánh địa Mĩ Sơn).

- Cư dân Chăm có quan hệ gắn bó lâu đời với cư dân Giao Châu.

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI

Yêu cầu: HS đọc kĩ đề và chọn một đáp án đúng nhất

Câu 1. Khúc Thừa Dụ giành được quyền tự chủ vào

A. năm 905 B. năm 907 C. năm 903 D. năm 915

Câu 2: Cư dân Chăm cổ thuộc nền văn hóa nào?

A. Đông Sơn B. Sa Huỳnh C. Đồng Nai D. Óc Eo

Câu 3. Một nét văn hóa của người Chăm giống với cư dân Việt là

A. hỏa táng người chết

B. theo đạo Bà la môn

C. cấy lúa 2 vụ /năm

D. theo đạo Phật

Câu 4. Di sản văn hóa Chăm được Unessco công nhận là “di sản văn hóa của nhân loại” vào 1999 là

A. tháp Po Nagar (Khánh Hòa)

B. thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam)

C. tháp Po Rome ( Ninh Thuận)

D. tháp Po Klong Garai (Ninh Thuận)

Câu 5. Vì sao Ngô Quyền từ Ái Châu kéo quân ra Bắc?

A. Để trừng trị Kiều Công Tiễn, ổn định lòng dân

B. Để giành lại chức Tiết độ sứ

C. Để chuẩn bị đánh quân Nam Hán

Tài liệu vẫn còn dài, mời các bạn tải về xem chi tiết

Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử Địa lí 6 năm 2024

A. NỘI DUNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 6

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Theo em, nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện ở những điểm nào? Em hãy cho biết ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?

Gợi ý trả lời:

a. Nét độc đáo:

- Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.

- Sáng tạo ra cách sử dụng các cọc ngầm và quy luật lên – xuống của con nước thủy triều để bố trí trận địa chiến đấu.

- Tổ chức, bố trí và sử dụng các lực lượng hợp lý, linh hoạt để tiêu diệt quân địch: bố trí các cánh quân bộ binh mai phục ở hai bên bờ sông; trong những vùng cây cối rậm rạp; sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch; khi thủy triều bắt đầu rút, quân thủy và quân bộ phối hợp đổ ra đánh…

b. Ý nghĩa:

- Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán.

- Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc Việt Nam.

- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ mô tả các thành phần trong xã hội Chăm-pa và nêu nhận xét.

Gợi ý trả lời:

- HS vẽ sơ đồ:

- Nhận xét: Hai tầng lớp trên là tăng lữ và quí tộc, chiếm số lượng ít hơn nhiều so với dân tự do; dân tự do là tầng lớp đông đảo nhất, làm nhiều nghề khác nhau; nô lệ là tầng lớp chiếm số lượng nhỏ, chủ yếu phục vụ trong gia đình quí tộc.

Câu 3: Vẽ sơ đồ về sự phân chia các tầng lớp trong xã hội Phù Nam. Chỉ ra nét tương đồng giữa các thành phần xã hội của Phù Nam so với xã hội Chăm-pa:

Gợi ý trả lời:

- HS vẽ sơ đồ:

- Nét tương đồng giữa các thành phần xã hội của Phù Nam so với xã hội Chăm-pa: xã hội phân hóa thành nhiều tầng lớp, trong đó các tầng lớp chính là: tăng lữ, quí tộc, thương nhân, thợ thủ công, nông dân; đặc biệt là tầng lớp thương nhân (gắn với buôn bán đường biển).

Câu 4: Kể tên một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Chăm trong hơn 8 thế kỉ đầu công nguyên và cho biết thành tựu nào còn được bảo tồn đến ngày nay.

Gợi ý trả lời:

- HS dựa vào kiến thức SGK để trình bày một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Chăm.

- Một số thành tựu còn bảo tồn đến ngày nay: Thành địa Mỹ Sơn (Quảng Nam), cụm Tháp Hòa Lai (Ninh Thuận), lễ hội Ka-tê, …

B. NỘI DUNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ 6

Câu 1: Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới? Ở Việt Nam kiểu rừng nhiệt đới nào chiếm ưu thế?

Gợi ý:

Phân bố

Từ vùng xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

Nhiệt độ TB

Nhiệt độ trung bình năm trên 21°C.

Lượng mưa TB

Lượng mưa trung bình năm trên 1700 mm.

Động vật

Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ…

Thực vật

Rừng gồm nhiều tầng: trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây…

Ở Việt Nam chiếm ưu thế là kiểu rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 2:

a, Nước biển và đại dương có mấy dạng vận động? Đó là những dạng vận động nào?

b, Hãy nêu biểu hiện và nguyên nhân của hiện tượng thủy triều?

Gợi ý:

a, Nước biển và đại dương có 3 dạng vận động. Đó là sóng biển, thủy triều và dòng biển.

b, Biểu hiện và nguyên nhân của hiện tượng thủy triều:

* Biểu hiện:

- Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày).

+ Mỗi tháng có 2 lần thủy triều lên, xuống lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng. Đồng thời có 2 lần thủy triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết.

* Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

Câu 3: Độ muối trung bình ở vùng biển nhiệt đới là bao nhiêu?

Câu 4: Một hệ thống sông bao gồm những bộ phận nào?

Câu 5: Trên Thế giới có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào?

Câu 6: Ở Việt Nam phổ biến là nhóm đất nào?

Đánh giá bài viết
79 13.098
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • phong ngô
    phong ngô

    đề hơi lạ


    Thích Phản hồi 08:51 20/03
    • Hoàng Anh Huy
      Hoàng Anh Huy

      đề này tao 10đ

      Thích Phản hồi 22/05/22
      • phong ngô
        phong ngô

        ghê z bn


        Thích Phản hồi 08:51 20/03

    Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử Địa lí

    Xem thêm