Đề thi Khoa học lớp 4 kì 1 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi học kì 1 môn Khoa học 4 Chân trời sáng tạo có đáp án được biên soạn bám sát nội dung SGK Khoa học lớp 4 học kì 1 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh kiểm tra kiến thức môn học hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi cuối kì 1 lớp 4 năm 2023 - 2024 hiệu quả.
Đề thi Khoa học lớp 4 học kì 1 Chân trời sáng tạo có đáp án
I. Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nước không có tính chất nào sau đây?
A. Nước hòa tan được muối, đường.
B. Nước chảy từ cao xuống thấp và chảy lan ra khắp mọi phía.
C. Nước thấm qua được ni lông, sắt, thép.
D. Nước có thể thấm qua vải, giấy.
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây mô tả sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí?
A. Sự hình thành của mây.
B. Kem tan chảy.
C. Sự hình thành sương muối.
D. Phơi quần áo ướt dưới ánh sáng mặt trời.
Câu 3. Em có thể làm gì để bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước?
A. Xả rác xuống ao, hồ.
B. Tận dụng nước vo gạo để tưới cây.
C. Không khóa vòi nước ngay sau khi sử dụng.
D. Không thông báo cho người lớn khi thấy vòi nước bị rò rỉ.
Câu 4. Hoạt động bơm xe đạp lốp xe đạp đã áp dụng tính chất nào của không khí?
A. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
B. Không khí trong suốt, không màu, không mùi.
C. Không khí chứa bụi và hơi nước.
D. Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.
Câu 5. Hình ảnh sau cho em biết nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí?
A. Núi lửa phun trào.
B. Cháy rừng.
C. Khí thải từ nhà máy công nghiệp.
D. Khí thải từ các phương tiện giao thông.
Câu 6. Điền từ thích hợp vào ....
"Trong không khí, ánh sáng truyền theo ...."
A. đường thẳng
B. đường cong
C. đường gấp khúc
D. đường xiên
Câu 7. Chất nào sau đây dẫn nhiệt kém?
A. Sắt
B. Đồng
C. Nhôm
D. Nhựa
Câu 8. Để đo nhiệt độ cơ thể, em sẽ dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Cân đồng hồ
B. Nhiệt kế
C. Thước thẳng
D. Cân điện tử
Câu 9. Ghép mỗi nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B cho phù hợp.
A | B |
1. Rễ cây | a. thông qua quá trình quang hợp và hô hấp. |
2. Thân cây | b. hấp thụ nước và chất khoáng. |
3. Thực vật trao đổi không khí với môi trường | c. thông qua quá trình quang hợp. |
4. Thực vật tự tổng hợp chất dinh dưỡng | d. vận chuyển nước và chất khoáng lên phía trên. |
Câu 10. Viết ☐ vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
☐ Vật phát ra âm thanh được gọi là nguồn âm.
☐ Âm thanh không truyền được qua chất rắn.
☐ Khi âm thanh lan truyền ra càng xa thì độ to càng tăng.
☐ Tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn có thể gây tác hại đến thính giác, nhức đầu, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ và gây ra một số bệnh tim mạch.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Nêu một số ví dụ về vai trò của ánh sáng trong đời sống. Để bảo vệ mắt, em cần phải làm gì?
Câu 2. (2 điểm)
a. Khi thầy cô giáo giảng bài, các em nghe được tiếng nói (âm thanh) của thầy cô. Điều này cho thấy âm thanh được truyền qua môi trường nào? Khi đó, âm thanh đã lan truyền từ đâu tới đâu?
b. Nhà bạn Minh ở gần ga tàu hỏa, nhà bạn Hoa ở xa ga hơn. Bạn nào nghe thấy tiếng còi tàu to hơn? Vì sao?
Câu 3. (1 điểm) Hoàn thành sơ đồ thể hiện sự trao đổi khí, nước, thức ăn giữa động vật với môi trường bằng cách điền vào ....
II. Đáp án Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1 - 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - C | 2 - D | 3 - B | 4 - A | 5 - C | 6 - A | 7 - D | 8 - B |
Câu 9: Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm
1 - b 2 - d 3 - a 4 - c
Câu 10: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1 - Đ 2 - S 3 - S 4 - Đ
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1 điểm) | - HS tự nêu một số ví dụ. Gợi ý: Cây cối cần ánh sáng để quang hợp; ánh sáng dùng để sưởi ấm trang trại gà vào mùa đông; ánh sáng đèn đường giúp con người di chuyển vào ban đêm,.v..v... - Để bảo vệ mắt em cần: tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; đọc, viết dưới ánh sáng thích hợp; thực hiện tư thế ngồi học đúng, giữ khoảng cách phù hợp từ mắt đến sách, vở... khi đọc, viết. | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | a. - Điều này cho thấy âm thanh lan truyền qua không khí. - Khi đó, âm thanh đã lan truyền từ miệng thầy cô đến tai của học sinh. b. - Bạn Minh nghe thấy tiếng còi tàu to hơn. - Giải thích: Khi âm thanh lan truyền càng xa thì độ to càng giảm, do đó khi ở gần nguồn âm sẽ nghe âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 3 (1 điểm) | Mỗi ý 0,25 điểm |
III. Ma trận Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ | NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Nhận biết | Kết nối | Vận dụng | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chất | Bài 1. Một số tính chất và vai trò của nước | 1 | 1 | 0,5 | ||||||
Bài 2. Sự chuyển thể của nước | 1 | 1 | 0,5 | |||||||
Bài 3. Ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước | 1 | 1 | 0,5 | |||||||
Bài 4. Thành phần và tính chất của không khí | 1 | 1 | 0,5 | |||||||
Bài 5. Gió, bão | ||||||||||
Bài 6. Ô nhiễm môi trường không khí và bảo vệ môi trường không khí | 1 | 1 | 0,5 | |||||||
Năng lượng | Bài 8. Nguồn sáng và sự truyền ánh sáng | 1 | 1 | 0,5 | ||||||
Bài 9. Ánh sáng với đời sống | 1 | 1 | 1 | |||||||
Bài 10 + 11. Âm thanh và Âm thanh trong đời sống | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||
Bài 12. Nhiệt độ và nhiệt kế | 1 | 1 | 0,5 | |||||||
Bài 13. Sự truyền nhiệt và vật dẫn nhiệt | 1 | 1 | 0,5 | |||||||
Thực vật và động vật | Bài 15. Thực vật cần gì để sống và phát triển | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
Bài 16. Nhu cầu sống của động vật | 1 | 1 | 1 | |||||||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 2 | 2 | 2 | 1 | 10 | 3 | 10 điểm | ||
Điểm số | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 6 | 3 | |||
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 3 điểm 30% | 10 điểm 100 % |
Trên đây là Đề thi môn Khoa học lớp 4 học kì 1 Chân trời sáng tạo có đáp án. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Đề kiểm tra Khoa học 4 có đáp án trên đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả.
>> Bài tiếp theo: Bộ đề thi Khoa học lớp 4 kì 1 Chân trời sáng tạo