Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4: Quan hệ song song trong không gian để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu học Toán 11 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.

Bài 4.48 trang 72 SBT Toán 11 Kết nối

Trong không gian cho hai đường thẳng cắt nhau a và b. Nếu c là một đường thẳng song song với a thì

A. c và b song song

B. c và b cắt nhau

C. c và b chéo nhau

D. c và b không song song với nhau

Bài làm

Đáp án D

Bài 4.49 trang 72 SBT Toán 11 Kết nối

Cho tứ diện ABCD. Một mặt phẳng cắt các cạnh AB, BC, CD, DA của tứ diện lần lượt tại M, N, P, Q. Khi đó

A. MN, AC, PQ đồng quy.

B. MN, AC, PQ đôi một song song.

C. MN, AC, PQ đôi một chéo nhau.

D. MN, AC, PQ đôi một song song hoặc chéo nhau.

Bài làm

Đáp án D

Bài 4.50 trang 72 SBT Toán 11 Kết nối

Nếu mặt phẳng (R) cắt hai mặt phẳng song song (P) và (Q) lần lượt theo hai giao tuyến a và b thì vị trí tương đối giữa hai đường thẳng a và b là:

A. song song

B. chéo nhau

C. trùng nhau

D. cắt nhau

Bài làm

Đáp án A

Bài 4.51 trang 72 SBT Toán 11 Kết nối

Cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) đôi một song song với nhau. Đường thẳng d cắt các mặt phẳng (P), (Q), (R) lần lượt tại A, B, C. Đường thẳng d’ cắt các mặt phẳng (P), (Q), (R) lần lượt tại A’, B’, C’. Biết rằng \frac{AB}{AC} = \frac{2}{3}, tỉ số \frac{A'B'}{A'C'} bằng

A. \frac{1}{3}

B. \frac{2}{3}

C. \frac{3}{2}

D. \frac{1}{2}

Bài làm

Đáp án B

Bài 4.52 trang 72 SBT Toán 11 Kết nối

Chọn hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). Khi đó, d đi qua S và song song với

A. AC

B. CD

C. BD

D. BC

Bài làm

Đáp án B

Bài 4.53 trang 72 SBT Toán 11 Kết nối

Cho tứ diện ABCD có E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng EF và cắt mặt phẳng (ABD) theo giao tuyến d. Khi đó

A. d song song với BC

B. d song song với AB

C. d song song với BD

D. d song song với CD

Bài làm

Đáp án C

Bài 4.54 trang 72 SBT Toán 11 Kết nối

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Hình chiếu song song của điểm A trên mặt phẳng (CDD’C’) theo phương BC’ là:

A. D’

B. D

C. B

D. C’

Bài làm

Đáp án A

Bài 4.55 trang 73 SBT Toán 11 Kết nối

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến d. Khi đó

A. d là tập hợp tất cả các điểm nằm trong mặt phẳng (P) và nằm ngoài mặt phẳng (Q)

B. d là tập hợp tất cả các điểm nằm ngoài mặt phẳng (P) và nằm trong mặt phẳng (Q)

C. d là tập hợp tất cả các điểm nằm ngoài cả hai mặt phẳng (P) và (Q)

D. d là tập hợp tất cả các điểm nằm trong cả hai mặt phẳng (P) và (Q)

Bài làm

Đáp án D

Bài 4.56 trang 73 SBT Toán 11 Kết nối

Cho mặt phẳng (P) và điểm A nằm ngoài mặt phẳng (P). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Qua A có vô số mặt phẳng song song với (P)

B. Qua A có đúng một mặt phẳng song song với (P)

C. Qua A không có mặt phẳng song song với (P)

D. Qua A có đúng hai mặt phẳng song song với (P)

Bài làm

Đáp án B

Bài 4.57 trang 73 SBT Toán 11 Kết nối

Cho hình chóp ngũ giác S.ABCDE. Giả sử AB song song với DE.

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBE).

b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SDE).

c) Giả sử giao tuyến của hai mặt phẳng (SAE) và (SBC) song song với đường thẳng AE. Chứng minh AE // BC

Bài làm

Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4: Quan hệ song song trong không gian

a) Gọi O là giao điểm của hai đường thẳng AD và BE thì SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBE).

b) Vì AB//DE nên giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SDE) là đường thẳng m đi qua S và song song với AB.

c) Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAE) và (SBC) thì d//AE. Vì d nằm trong mặt phẳng (SBC) nên AE//(SBC). Mặt phẳng (SBC) song song với đường thẳng AE nằm trong mặt phẳng (ABCDE) nên giao tuyến BC của hai mặt phẳng đó song song với AE.

Bài 4.58 trang 73 SBT Toán 11 Kết nối

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’, AB, AC

a) Chứng minh rằng BC // (MNP).

b) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (MNP) và (A’B’C’)

c) Chứng minh rằng d // NP

Bài làm

Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4

a) Vì NP là đường trung bình của tam giác ABC nên BC // NP, suy ra BC // (MNP).

b) Trong mặt phẳng (ABB’A’), gọi E là giao điểm của MN và A’B’.

Trong mặt phẳng (ACC’A’) gọi F là giao điểm của MP và A’C’.

Khi đó, EF là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (A’B’C’).

c) Vì BC // NP và BC // B’C’ nên NP // B’C’, suy ra NP // (A’B’C’).

Mặt phẳng (MNP) chứa đường thẳng NP // (A’B’C’)

Suy ra giao tuyến d của hai mặt phẳng đó song song với B’C’, Hay d // NP.

Bài 4.59 trang 73 SBT Toán 11 Kết nối

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng AD và cắt hai cạnh SB, SC lần lượt tại E, F.

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (EAB) và (FCD).

b) Chứng minh rằng tứ giác AEFD là hình thang.

c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (ECD) và (FAB).

d) Chứng minh rằng giao tuyến của hai mặt phẳng (ECD) và (FAB) song song với giao tuyến của hai mặt phẳng (EAB) và (FCD).

Bài làm

Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4

a) Vì AB // CD nên giao tuyến của hai mặt phẳng (EAB) và (FCD) là đường thẳng m đi qua S và song song với AB.

b) Vì AD // BC nên AD // (SBC)

Vì mặt phẳng (P) chứa đường thẳng AD song song với mặt phẳng (SBC) nên giao tuyến EF của hai mặt phẳng đó song song với AD. Do đó, tứ giác AEFD là hình thang.

c) Trong mặt phẳng (AEDF), gọi L là giao điểm của AF và ED.

Trong mặt phẳng (SBC), gọi K là giao điểm của BF và CE.

Khi đó, giao tuyến của hai mặt phẳng (ECD) và (FAB) là đường thẳng KL.

d) Hai mặt phẳng (ECD) và (FAB) lần lượt chứa hai đường thẳng song song là AB và CD nên giao tuyến KL của hai mặt phẳng đó song song với AB. Do đó, KL // m.

Bài 4.60 trang 73 SBT Toán 11 Kết nối

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi O là một điểm nằm trong tam giác SAD.

a) Xác định giao điểm của đường thẳng AO và mặt phẳng (SCD).

b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SBO) và (SAC).

c) Xác định giao điểm của đường thẳng BO và mặt phẳng (SAC).

Bài làm

Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4

a) Trong mặt phẳng (SAD), gọi E là giao điểm của AO và SD thì E là giao điểm của AO và mặt phẳng (SCD).

b) Trong mặt phẳng (SAD), gọi F là giao điểm của SO và AD. Trong hình thang ABCD, đường thẳng AC cắt BF tại G. Khi đó, SG là giao tuyến của hai mặt phẳng (SBO) và (SAC).

c) Trong mặt phẳng (SBO), gọi H là giao điểm của BO và SG thì H là giao điểm của đường thẳng BO và mặt phẳng (SAC).

Bài 4.61 trang 74 SBT Toán 11 Kết nối

Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N, M’, N’ lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, A’B’, C’D’.

a) Chứng minh rằng bốn điểm M, N, M’, N’ đồng phẳng và tứ giác MNN’M’ là hình bình hành

b) Giả sử MN không song song với BC. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MNN’M’) và (BCC’B’).

Bài làm

Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4

a) Vì M, M’ lần lượt là trung điểm của AB, A’B’ của hình bình hành ABB’A’ nên MM’ // AA’ và MM′ = AA′

Tương tự ta có: NN’ // DD’ và NN′ = DD′

Tứ giác ADD’A’ là hình bình hành nên AA’//DD’ và AA′ = DD′.

Do đó, MM′ = NN′ và MM’ // NN’, suy ra bốn điểm M, N, M’, N’ đồng phẳng và tứ giác MNN’M’ là hình bình hành.

b) Trong mặt phẳng (ABCD), gọi P là giao điểm của hai đường thẳng MN và BC.

Vì BB’ // MM’ nên giao tuyến của hai mặt phẳng (MNN’M’) và (BCC’B’) là đường thẳng d qua P và song song với BB’.

Bài 4.62 trang 74 SBT Toán 11 Kết nối

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’, BB’, CC’, DD’. Chứng minh rằng bốn điểm M, N, P, Q đồng phẳng và MNPQ là hình bình hành.

Bài làm

Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4

Vì M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AA’, BB’ của hình bình hành ABB’A’ nên MN//AB, mà AB nằm trong mặt phẳng ABCD nên MN // (ABCD)

Tương tự ta có: NP // (ABCD)

Do đó, (MNP) // (ABCD)

Tương tự ta có: (NPQ) // (ABCD)

Qua N có hai mặt phẳng (MNP) và (NPQ) cùng song song với mặt phẳng (ABCD) nên hai mặt phẳng (MNP) và (NPQ) trùng nhau, tức là bốn điểm M, N, P, Q đồng phẳng.

Chứng minh được: MN // PQ và MN = PQ(= \frac{1}{2}AB) nên tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Bài 4.63 trang 74 SBT Toán 11 Kết nối

Một người thợ đang cố gắng đặt tấm kính ABCD (mép AB không song song với CD) dựa vào tường sao cho mép kính CD song song với đường chân tường, còn mép AB nằm hoàn toàn trên tường. Sau một hồi loay hoay, người thợ vẫn không thể đặt được tấm kính như mong muốn. Hãy giải thích tại sao.

Có cách nào để đặt tấm kính để một mép kính song song với đường chân tường, một mép kính khác nằm hoàn toàn trên tường không?

Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4

Bài làm

Áp dụng định lí ba đường giao tuyến cho ba mặt phẳng gồm: mặt đất, mặt tường và mặt kính. Khi đó ba giao tuyến là mép chân tường và hai mép kính AB, CD. Vì AB không song song với CD nên ba giao tuyến đồng quy, vì vậy, không thể đặt tấm kính sao cho mép CD song song với chân tường.

Có thể đặt tấm kính sao cho mép kính BC nằm trên tường và mép kính AD nằm trên mặt đất. Khi đó, cả hai mép kính đều song song với đường chân tường.

Trắc nghiệm Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4

Bài trắc nghiệm số: 4509

--------------------------------------------

Bài tiếp theo: Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài 15

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài tập cuối chương 4: Quan hệ song song trong không gian. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Toán 11 Kết nối tri thức, Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức.

Đánh giá bài viết
1 34
Sắp xếp theo

    Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức

    Xem thêm
    Bạn cần đăng ký gói thành viên VnDoc PRO để làm được bài trắc nghiệm này!
    VnDoc PRO:Trải nghiệm không quảng cáoTải file không cần chờ đợi!
    Mua VnDoc PRO 79.000đ