Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bài 6

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 bài 6: Tính theo phương trình hóa học sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.

A. Lý thuyết KHTN 8 bài 6

I. Tính lượng chất trong phương trình hóa học

1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng

- Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, ta có phản ứng hoá học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Theo phương trình hoá học, 1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol H2.

- Vậy, số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 là: 1,5 mol Fe.

2. Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng

- Khi hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl I M, ta có phản ứng hoá học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tính số mol Zn tham gia phản ứng:

0,65 g Zn = 0,01 mol Zn (khối lượng mol Zn = 65 g/mol)

- Tìm số mol muối zinc chloride tạo thành sau phản ứng dựa trên tỉ lệ số mol các chất trong phương trình hoá học.

- Theo phương trình hoá học, 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol ZnCl2.

→ Vậy, số mol ZnCl2 tạo thành sau phản ứng là: 0,01 mol ZnCl2.

- Tính khối lượng muối zinc chloride:

Khối lượng mol ZnCl2 = 136 g/mol

Khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng = 0,01 mol × 136 g/mol = 1,36 g.

Lý thuyết KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học (ảnh 1)

II. Hiệu suất phản ứng

1. Khái niệm hiệu suất phản ứng

- Hiệu suất phản ứng đo lường mức độ hoàn thành của phản ứng so với lý thuyết, được tính bằng tỷ lệ giữa khối lượng sản phẩm thu được trên thực tế và khối lượng sản phẩm tính theo phương trình hoá học.

- Trong thực tế, hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100% do nhiều yếu tố ảnh hưởng.

2. Tính hiệu suất phản ứng

- Hiệu suất phản ứng được tính bằng công thức: H= (mtt / mlt) x 100%, trong đó mlt là khối lượng sản phẩm tính theo phương trình hoá học, mtt là khối lượng sản phẩm thu được trên thực tế.

- Nếu lượng chất tính theo số mol thi hiệu suất được tính theo công thức H=(n'/n)x100% Trong đó n là số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết, n' là số mol chất sản phẩm thu được theo thực tế.

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 8 bài 6

Câu 1. Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì

A. lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

B. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

C. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

D. lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng lượng tính theo phương trình hóa học.

Đáp án đúng là: C

Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

Câu 2. Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

A. 8,8g.

B. 10,8g.

C. 15,2g.

D. 21,6g.

Đáp án đúng là: D

Câu 3. Cho phương trình hoá học:

CaCO3→toCaO+CO2

Số mol CaCO3 đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,1 mol.

Đáp án đúng là: A

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là

A. 0,2.

B. 0,4.

C. 0,6.

D. 0,8.

Đáp án đúng là: B

Câu 5. Cho phương trình hoá học sau:

2KClO3→to,  xt2KCl+3O2

Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?

A. 0,9 mol.

B. 0,45 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,4 mol.

Đáp án đúng là: A

Theo phương trình hoá học, cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol oxygen.

Vậy có 0,6 mol KClO3 phản ứng thu được 0,9 mol khí oxygen.

Câu 6. Cho phương trình hóa học sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là

A. 1 : 1.

B. 1 : 2.

C. 2 : 1

D. 1 : 3.

Đáp án đúng là: A

Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là 1 : 1.

Câu 7. Cho phương trình hóa học sau:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị của x là

A. 0,5 mol.

B. 1,0 mol.

C. 2,0 mol.

D. 2,5 mol.

Đáp án đúng là: B

Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol CuO phản ứng vừa đủ với H2SO4 sinh ra 1 mol CuSO4.

Câu 8. Cho phương trình hóa học:

N2 + 3H2 → 2NH3

Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là

A. 1 : 2 : 3.

B. 1 : 3 : 2.

C. 2 : 1 : 3.

D. 2 : 3 : 1.

Đáp án đúng là: B

Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là 1 : 3 : 2.

Câu 9. Hiệu suất phản ứng là

A. tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.

B. tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.

C. tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

D. tỉ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng theo thực tế với lượng chất tham gia phản ứng theo lí thuyết.

Đáp án đúng là: C

Hiệu suất phản ứng là tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Câu 10. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là

A. 2,2400 lít.

B. 2,4790 lít.

C. 1,2395 lít.

D. 4,5980 lít.

Đáp án đúng là: C

>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bài 7

Trên đây là toàn bộ nội dung bài Lý thuyết KHTN lớp 8 bài 6: Tính theo phương trình hóa học sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em học sinh tham khảo thêm KHTN lớp 8 Chân trời sáng tạo KHTN lớp 8 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 2
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kẻ cướp trái tim tôi
    Kẻ cướp trái tim tôi

    😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 08:44 23/04
  • Hươu Con
    Hươu Con

    🤝🤝🤝🤝🤝🤝

    Thích Phản hồi 08:44 23/04
  • Bé Gạo
    Bé Gạo

    🙂🙂🙂🙂🙂🙂🙂

    Thích Phản hồi 08:44 23/04

KHTN 8 Kết nối tri thức

Xem thêm