Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Ngữ văn 10 bài: Thực hành tiếng Việt trang 19 CTST

Lý thuyết Ngữ văn lớp 10 bài: Thực hành tiếng Việt trang 19 được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết và bài tập có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Ngữ văn lớp 10 sách chân trời sáng tạo. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

1. Các phép liên kết về nội dung

+ Liên kết chủ đề: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu trong đoạn cũng phải nói về chủ đề chung của đoạn văn.

+ Liên kết lôgic: Các đoạn văn và các câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

2. Các phép liên kết về hình thức

+ Phép lặp: Từ ngữ của câu trước (đoạn trước) lặp lại ở câu sau (đoạn sau).

Ví dụ: Buổi sáng tôi dậy sớm để chuẩn bị cặp sách đến trường. Dậy sớm là một thói quen tốt.

Câu trên sử dụng phép lặp từ: “dậy sớm” ở câu trước lặp lại ở câu sau.

+ Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng: Là các từ ngữ ở các câu có các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hay cùng trường nghĩa.

Ví dụ 1: Tôi thấy cô ấy rất xinh. Còn bạn tôi lại bảo cô ấy đẹp.

Câu trên sử dụng phép đồng nghĩa: “xinh” đồng nghĩa với từ “đẹp” ở câu sau (đồng nghĩa không hoàn toàn).

Ví dụ 2: Người yếu đuối thường hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. (Nam Cao)

Câu trên sử dụng phép trái nghĩa: “yếu đuối” với “mạnh” và “hiền lành” với “ác”.

+ Phép nối:

– Dùng các quan hệ từ để nối các câu lại tạo nên sự liên kết.

– Các quan hệ từ thường được sử dụng: nhưng, qua đó, đồng thời, bên cạnh đó, trước đó, sau đó, thế là, trái lại, thậm chí, cuối cùng,…

Ví dụ: Lớp chúng tôi hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến trong giờ học. Đồng thời, chúng tôi còn rất đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập rất nhiều.

Câu trên sử dụng phép nối: “Đồng thời”

+ Phép thế: Thay thế các từ ngữ đứng trước bằng đại từ hay từ ngữ có nghĩa tương đương.

Ví dụ 1: Cô Hằng là cô hàng xóm của tôi. Nhà cô ấy có rất nhiều hoa.

Phép thế: dùng đại từ “cô ấy” thay thế cho “cô Hằng” ở câu trước.

Ví dụ 2: Ai cũng muốn cơ thể khỏe mạnh và có sức đề kháng tốt. Muốn được như vậy bạn phải chăm chỉ tập luyện.

Phép thế: từ “như vậy” thay thế cho câu trước đó, mang nghĩa tương đương.

3. Bài tập minh họa

Bài tập:

Đọc đoạn văn dưới đây và xác định các phép liên kết về mặt hình thức:

Một ông bố đang đọc tạp chí và cô con gái nhỏ của ông cứ làm ông phân tâm mãi.

Để làm cho cô bé bận rộn, ông xé một trang in bản đồ thế giới ra. Ông ta xé nó ra từng mảnh và yêu cầu cô con gái đi vào phòng và xếp chúng lại thành một bản đồ hoàn chỉnh.

Ông chắc mẩm rằng cô bé sẽ mất cả ngày để hoàn tất nó. Nhưng chỉ sau vài phút cô bé đã quay trở lại với tấm bản đồ hoàn hảo ……

Khi ông bố ngạc nhiên hỏi tại sao cô bé có thể xếp nhanh như vậy, cô bé đáp, “Oh …. Cha, có một khuôn mặt của một người đàn ông ở phía bên kia của tờ giấy ….con chỉ việc xếp theo gương mặt đó và sau đó con có được bản đồ hoàn chỉnh!”

(Hành trang cuộc sống – Quà tặng cuộc sống)

Hướng dẫn giải:

Dựa vào phần nội dung các phép liên kết về mặt hình thức.

Lời giải chi tiết:

Các phép liên kết về mặt hình thức được sử dụng trong văn bản:

– Phép lặp: lặp từ “ông”, “cô bé”, “bản đồ hoàn chỉnh”

– Phép thế:

+ “ông”, “ông ta”, “cha” thay thế cho “ông bố”

+ “cô bé” thay thế cho “cô con gái nhỏ”

+ “nó”, “chúng” thay thế cho “trang in bản đồ thế giới”.

– Phép nối: “nhưng”.

------------------------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Lý thuyết Ngữ văn 10 bài: Thực hành tiếng Việt trang 19 CTST. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Chân trời sáng tạo, Lý 10 Chân trời sáng tạoToán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác.

Đánh giá bài viết
1 143
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bánh Quy
    Bánh Quy

    😄😄😄

    Thích Phản hồi 19/03/23
    • Khang Anh
      Khang Anh

      👍👍👍👍👍

      Thích Phản hồi 19/03/23
      • chang
        chang

        👌👌👌👌👌👌

        Thích Phản hồi 19/03/23

        Lý thuyết Ngữ văn 10 CTST

        Xem thêm