Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tổng hợp các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh

Tổng hợp các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh

Tổng hợp các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh là tổng hợp những cấu trúc so sánh thường gặp nhất trong Tiếng Anh giúp các bạn luyện tập và học thêm các cấu trúc câu quan trọng, hữu ích. Ngoài ra, tài liệu còn giúp các bạn tự học và ôn thi môn Tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu miễn phí.

Phương pháp làm bài tìm lỗi sai trong Tiếng Anh

Cách làm bài tập Tiếng Anh dạng viết lại câu

Những điểm ngữ pháp cần lưu ý khi thi Đại học

20 cấu trúc câu phổ biến trong Tiếng Anh

Tổng hợp các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn't have enough qualification to work here).

2/ Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn't study hard enough to pass the exam).

3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).

4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).

5/ Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ...(The film was so boring that he fell asleep in the middle of it).

6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ... (It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it).

7/ Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V simple: câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai (If you lie in the sun too long, you will get sunburnt).

8/ Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra (If I won the competition, I would spend it all).

9/ Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past participle: câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ (If I'd worked harder, I would have passed the exam).

10/ Cấu trúc: Unless + positive = If ... not = trừ phi, nếu không (You will be late unless you start at one).

11/ Cấu trúc: S + used to + do = chỉ thói quen, hành động trong quá khứ (He used to smoke, but he gave up five months ago) – used ở đây như một động từ quá khứ.

12/ Cấu trúc: S + be + used/accustomed to + doing = quen với việc ...(I am used to eating at 7:00 PM).

13/ Cấu trúc: S + get + used to + doing = trở nên quen với việc ...(We got used to American food).

14/ Cấu trúc: would rather do.......than ......= thích cái gì (làm gì) hơn cái gì (làm gì)(We would rather die in freedom than lie in slavery)

15/ Cấu trúc: prefer doing/ noun........to .....= thích cái gì (làm gì) hơn cái gì (làm gì) (I prefer drinking Coca to drinking Pepsi).

16/ Cấu trúc: would + like (care/hate/prefer) + to do = tạo lời mời hoặc ý muốn gì (Would you like to dance with me).

17/ Cấu trúc: like + V_ing = diễn đạt sở thích (He like reading novel) like + to do = diễn đạt thói quen, sự lựa chọn,hoặc với nghĩa cho là đúng. (When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt).

18/ Cấu trúc: S + should/had better/ought to/ be supposed to + do = ai đó nên làm gì.(He should study tonight, He had better study tonight, He is supposed to study tonight).

19/ Cấu trúc: Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã (It may have rained last night, but I'm not sure).

20/ Cấu trúc: Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên (Tom should have gone to office this morning).

Đánh giá bài viết
1 2.798
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh 12 mới

    Xem thêm