Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 30/3 đến 4/4)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 3 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã được học qua các bài toán tính nhanh, tìm X,... Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 3 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 3

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 1

Bài 1: Tìm x:

a, x - 492 = 76 + 58 b, x + 72 = 16 + 58

Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 2 tháng 4. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?

Bài 3: Tính nhanh:

a, 45 x 5 + 45 x 6 - 45 b, 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18

c, 25 x 8 x 4 x 6

Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 476m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 35m và ít hơn ngày thứ ba 17m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày.

Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 54 cây cam. Sau một ngày bán chỉ còn lại 1/6 số cây cam. Hỏi:

a, Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây cam?

b, Đã bán bao nhiêu cây cam?

Bài 6: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 7 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 10 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 2

Bài 1: Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

a, (6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

b, 32764 - 2467 + 236 + 3467

Bài 2: Tìm X:

a, X x 5 + 122 + 236 = 633 b, (X : 12) x 7 + 8 = 36

Bài 3: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa ruộng đó (có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3 m). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m?

Bài 4: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ.

Bài 5: Bạn An viết dãy số: 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1…(Bắt đầu là số 1, tiếp đến 2 số 0 rồi lại đến số 1,…) Hỏi: Số hạng thứ 31 là số 1 hay số 0? Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số không?

Bài 6: Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 1/3 số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán 1/5 số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 3

Bài 1: Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

a, 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26

b, 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9

c, 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8

Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …+ 75

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …+ 90

Bài 4: Anh đi từ nhà đến trường hết 1/6 giờ. Em đi từ nhà đến trường hết 1/3 giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? Nếu em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không? Nếu có, thì đuổi kịp chỗ nào trên quãng đường đó?

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài 6: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 4

Bài 1: Tính nhanh:

a, 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 b, 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a, 63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72) b, 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3

Bài 3: Tìm X:

a, 2752 - X: 5 = 2604 b, 1876 : X = 5 (dư 1)

c, X : 7 = 5 (dư 2) d, X x 8 + 25 = 81

Bài 4: Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

Bài 5: Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 5

Bài 1: Tính nhanh:

a) A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

b) B = (18 - 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

Bài 2: Tìm X:

a, 72 - x : 4 = 16 b, 72 : x – 3 = 5

Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860.

Bài 4: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy 1/5 số viên bi xanh bằng 1/3 số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh?

Bài 5: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mấy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 1/3 thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.

Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 3

Đề số 1

Bài 1:

a, x - 492 = 76 + 58 b, x + 72 = 16 + 58

x – 492 = 134 x + 72 = 74

x = 134 + 492 x = 74 – 72

x = 626 x = 2

Bài 2:

Thứ năm tuần này và thứ năm tuần sau cách nhau 7 ngày, nên thứ năm tuần sau là ngày 9 tháng 4.

Bài 3:

a, 45 x 5 + 45 x 6 – 45 b, 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18

= 45 x (5 + 6 – 1) = 18 x (7 + 16 – 14 + 1)

= 45 x 10 = 18 x 10

= 450 = 180

c, 25 x 8 x 4 x 6

= (25 x 4) x (8 x 6)

= 100 x 48

= 4800

Bài 4:

Ngày thứ hai đội sửa được số đường là: 476 – 35 = 441m

Ngày thứ ba đội sửa được số đường là: 441 + 17 = 458m

Số đường tổng cộng ba đội sửa được là: 476 + 441 + 458 = 1375m

Đáp số: 1375m

Bài 5:

a, Số cây cam còn lại ở cửa hàng là: 54 : 6 = 9 (cây)

b, Số cây cam đã bán được là: 54 – 9 = 45 (cây)

Đáp số:

a, 9 cây b, 45 cây

Bài 6:

Số nhãn vở An có lúc đầu là: 12 + 7 = 19 (nhãn vở)

Số nhãn vở Hoa có lúc đầu là: 12 – 10 = 2 (nhãn vở)

Số nhãn vở Bình có lúc đầu là: 12 + 10 – 7 = 15 (nhãn vở)

Đáp số: An 19 nhãn vở, Hoa 2 nhãn vở, Bình 15 nhãn vở

Đề số 2

Bài 1:

a, (6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= 0

b, 32764 - 2467 + 236 + 3467

= (32764 + 236 ) + (3467 – 2467)

= 33000 + 1000

= 34000

Bài 2:

a, X x 5 + 122 + 236 = 633 b, (X : 12 ) x 7 + 8 = 36

(X x 5) + 122 + 236 = 633 (X : 12 ) x 7 = 36 – 8

(X x 5) + 358 = 633 (X : 12 ) x 7 = 28

(X x 5) = 633 -358 (X : 12 ) = 28 : 7

X x 5 = 275 X : 12 = 4

X = 275 : 5 X = 4 x 12

X = 55 X = 48

Bài 3:

Chiều dài thửa vườn đó là: 30 x 3 = 90 (m)

Chu vi của thửa vườn đó là: (90 + 30) x 2 = 240 (m)

2 cửa ra vào có số mét là: 3 x 2 = 6 (m)

Hàng rào đó dài số mét là: 240 – 6 = 234 (m)

Đáp số: 234 m

Bài 4:

Gọi số An nghĩ ra là a. Theo đề bài ta có:

a x 3 + 15 = 90

(a x 3) + 15 = 90

a x 3 = 90 – 15

a x 3 = 75

a = 75 : 3

a = 25

Vậy số An nghĩ ra là 25

Bài 5:

Gọi (1, 0, 0) làm một nhóm

Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)

Vậy số hạng thứ 31 sẽ là số đầu tiên của nhóm tiếp theo. Vậy số hạng thứ 31 là số 1.

Ta có 100 : 3 = 33 (dư 1)

Như vậy khi viết đến số hạng thứ 100 ta viết được 33 nhóm và thêm 1 số 1

Vậy số các số 1 là: 33 x 1 + 1 = 34 (số)

Số các số 0 là: 33 x 2 = 66 (số)

Đáp số: 34 số 1, 66 số 0

Bài 6:

Ngày thứ nhất bán được số cái áo là:

1245 : 3 = 415 (cái áo)

Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là:

1245 – 415 = 830 (cái áo)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là:

830 : 5 = 166 (cái áo)

Cửa hàng còn lại số áo là:

830 – 166 = 664 (cái áo)

Đáp số: 664 cái áo

Đề số 3

Bài 1:

a, 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26

= (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26)

= 40 + 40 + 40 + 40 + 40

= 40 x 5

= 200

b, 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 c, 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8

= 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 x 1 = 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4

= 3 x (9 + 18 + 2 + 1) = 64 x 4 + 18 x 4 + 18 x 4

= 3 x 30 = 4 x (64 + 18 + 18)

= 90 = 4 x 100 = 400

Bài 2:

Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + …+ 75 với đầy đủ các số hạng như sau:

= 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75.

= (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39

= 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39

= 78 x 9 + 39

= 702 + 39

= 741

Bài 3:

Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + …+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau:

= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90

= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48

= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48

= 96 x 7 + 48

= 672 + 48

= 720

Bài 4:

Đổi 1 giờ = 60 phút

Thời gian anh đi từ nhà đến trường là: 60 : 6 = 10 (phút)

Thời gian em đi từ nhà đến trường là: 60 : 3 = 20 (phút)

Vậy anh đi nhanh hơn vì thời gian anh đi từ nhà đến trường ít hơn.

Quãng đường từ nhà đến trường, em đi trong 20 phút còn anh chỉ đi 10 phút.

Đi nửa quãng đường đó, em đi mất 10 phút thì anh chỉ đi trong 5 phút. Vậy nếu em đi trước anh 5 phút thì sau 5 phút nữa anh sẽ đuổi kịp em ở chính giữa quãng đường (em đi trong 10 phút được nửa quãng đường thì anh đi trong 5 phút cũng được nửa quãng đường)

Bài 5:

Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần)

Tích mới là: 354 x 6 =2124

Bài 6:

Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên

-Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên)

Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên)

Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên)

Đáp số: 44 viên

Đề số 4

Bài 1:

a, 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 b, 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

= 24 x (5 + 3 + 2) = 217 x (45 + 50 + 5)

= 24 x 10 = 217 x 100

= 240 = 21700

Bài 2:

a, 63 : 7 + 24 x 2 – (81 – 72) b, 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3

= 63 : 7 + 24 x 2 – 9 = 27 x (2 + 5 + 3)

= 9 + 24 x 2 – 9 = 27 x 10

= 9 + 48 – 9 = 270

= 48

Bài 3:

a, 2752 - X: 5 = 2604 b, 1876 : X = 5 (dư 1)

2752 – (X: 5) = 2604 X = (1876 – 1) : 5

X: 5 = 2752 – 2604 X = 1875 : 5

X: 5 = 148 X = 375

X = 148 x 5

X = 740

c, X : 7 = 5 (dư 2) d, X x 8 + 25 = 81

X = 5 x 7 + 2 (X x 8) + 25 = 81

X = 35 + 2 X x 8 = 81 – 25

X = 37 X x 8 = 56

X = 56 : 8 = 7

Bài 4:

Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số)

Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số

2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số)

Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số)

Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)

Từ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số)

Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số)

Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số)

Đáp số: 39 số lẻ, 40 số chẵn, 185 chữ số

Bài 5:

Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891.

Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967

Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85

Ta có các trường hợp sau:

976 – 58 = 918 (loại); 967 – 58 = 909 (loại); 976 – 85 = 891 (chọn); 967 – 85 = 882 (loại)

Vậy hai số đó là: 976 và 85

Đề số 5

Bài 1:

a) (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0

b) (18 - 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

= (18 – 18) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

= 0 x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

= 0

Bài 2:

a, 72- X : 4 = 16 b, 72 : X – 3 = 5

72- (X : 4) = 16 (72 : x) – 3 = 5

X : 4 = 72 – 16 72 : x = 5 + 3

X : 4 = 56 72 : x = 8

X = 56 x 4 x = 72 : 8

X = 224 x = 9

Bài 3:

Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích tăng 5 lần thừa số thứ nhất.

5 lần thừa số thứ nhất là: 860 – 645 = 215 (đơn vị)

Thừa số thứ nhất là: 215 : 5 = 43

Đáp số: 43

Bài 4:

Học sinh tự vẽ sơ đồ

72 viên bi ứng với số phần là: 5 + 3 = 8 (phần)

1 phần có số bi là: 72: 8 = 9 (viên)

Số viên bi xanh là: 9 x 5 = 45 (viên)

Số viên bi đỏ là: 9 x 3 = 27 (viên)

Đáp số: bi xanh: 45 viên, bi đỏ: 27 viên

Bài 5:

Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có 12 giờ

Từ 12 giờ trưa đến bây giờ đã qua số thời gian là: 12 : (1 + 3) = 3 (giờ)

Vậy bây giờ là 15 giờ (12 + 3 = 15) hay 3 giờ chiều

Đáp số: 3 giờ chiều

------------------------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 như

hay các bài tập học sinh giỏi môn Toán lớp 3 như

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm