Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 6/4 đến 11/4)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 3 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 3, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã được học qua các bài toán tính nhanh, tìm X,... Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn, các bài toán tìm quy luật của dãy số và bài toán liên quan đến hình học. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 3 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 3

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 1

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 100 + 100 : 4 – 50 : 2

b, (6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

Bài 2: Tích của hai số là 75. Bạn An viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?

Bài 3: Hùng có một số viên bi được chia đều trong 6 hộp, Hùng lấy cho bạn 18 viên thì số bi còn lại của Hùng đúng bằng số bi của 4 hộp nguyên. Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm². Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.

Bài 5: Tuổi Tí bằng 1/6 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi bố. Bố hơn mẹ 5 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 2

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a, 6 + 8 + … + 34 + 36

b, 7 + 9 + 11… + 35 + 37 + 39

Bài 2: Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc xi để đi, mỗi xe tắc xi chỉ chở được 4 người. Hỏi nhóm du khách đó phải đón tất cả bao nhiêu xe tắc xi?

Bài 3: Người ta cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại để chở hết số người đi dự hội nghị?

Bài 4: Hồng nghĩ ra một số. Biết rằng 1/3 số Hồng nghĩa gấp lên 3 lần rồi lấy đi 1/5 kết quả thì được 12. Tìm số Hồng nghĩ.

Bài 5: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 3

Bài 1: Tìm X, biết:

a, X + 100 – 4 + 4 + 4 + … + 4 + 4= 320 (có 45 số 4)

b, X : 2 : 3 = 765 : 9

Bài 2: Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, … Hỏi:

a, Số hạng thứ 20 là số nào?

b, Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?

Bài 3: Hai túi có số bi bằng nhau, nếu lấy 10 viên bi ở túi thứ nhất bỏ sang túi thứ hai thì lúc đó số bi ở hai túi gấp 3 lần số bi ở túi thứ nhất. Hỏi lúc đầu mỗi túi có bao nhiêu viên bi?

Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó

Bài 5: Một của hàng có một số lít nước mắm, cửa hàng đó đựng số nước mắm vào các thùng 9 lít thì được 6 thùng và dư 2 lít. Hỏi số nước mắm đó đựng trong các thùng 7 lít thì được bao nhiêu thùng?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 4

Bài 1: Cho dãy số: 0, 7, 14, … Nêu quy luật viết các số trong dãy và viết thêm 3 số hạng tiếp theo của dãy.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a, 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5 (có 100 số 5)

b, 1850 + 4 - (4 + 4 + 4 + … + 4) (có 50 số 4)

Bài 3: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331.

Bài 4: Tổng hai số là 64. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số đó.

Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 80cm. Nếu tăng chiều dài 5cm thì diện tích tăng 75cm². Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 5

Bài 1: Viết biểu thức sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó:

a, 15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5

b, (24 + 6 x 5 + 6) – (12 + 6 x 3)

c, 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26

Bài 2: Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 3 lần rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thì được số mới bằng 1/2 số nhỏ nhất có hai chữ số.

Bài 3: Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1/3 số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn 1/5 số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu cuốn?

Bài 4: Một nhà máy có 180 công nhân, người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ. Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân?

Bài 5: Biết 1/3 tấm vải đỏ dài bằng 1/4 tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m?

Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 3

Đề số 1

Bài 1:

a, 100 + 100 : 4 – 50 : 2

= 100 + 25 – 25

= 100 + (25 – 25)

= 100 + 0

= 100

b, (6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

= (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

= 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

= 0

Bài 2:

Khi viết thêm vào bên phải thừa số thứ nhất chữ số 0, số thứ nhất gấp lên 10 lần. Khi đó tích mới sẽ gấp lên 10 lần và bằng 75 x 10 = 750

Bài 3:

Số hộp mà Hùng đã đem đi cho bạn là: 6 – 4 = 2 (hộp)

Số viên bi ở mỗi hộp là: 18 : 2 = 9 (viên bi)

Số viên bi mà Hùng có tất cả là: 9 x 6 = 36 (viên bi)

Bài 4:

Chiều dài hình chữ nhật là: 120 : 6 = 20 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 72 : 2 = 36 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 36 – 20 = 16 (cm)

Bài 5:

Tuổi bố hơn tuổi mẹ số phần là: 7 – 6 = 1 (phần)

Tuổi của Tí là: 1 x 5 = 5 (tuổi)

Tuổi của mẹ là: 5 x 6 = 30 (tuổi)

Tuổi của bố là: 5 x 7 = 35 (tuổi)

Đề số 2

Bài 1:

a, 6 + 8 + … + 34 + 36

= (6 + 34) + (8 + 32) + (10 + 30) + (12 + 28) + (14 + 26) + (16 + 24) + (18 + 22) + 20 + 36

= 40 + 40 + 40 + 40 + 40 + 40 + 40 + 20 + 36

= 40 x 7 + 20 + 36

= 280 + 20 + 36

= 300 + 36

= 336

Cách 2: Từ 6 đến 36 có (36 - 6) : 2 + 1 = 16 số (số cuối – số đầu, lấy kết quả chia cho khoảng cách giữa 2 số liên tiếp rồi cộng 1)

Tổng là: (36 + 6).16 : 2 = 336 (số đầu cộng số cuối, lấy kết quả nhân số các số rồi chia cho 2)

b, 7 + 9 + 11… + 35 + 37 + 39

Từ 7 đến 39 có (39 - 7) : 2 + 1 = 17 số

Tổng là: (39 + 7).17 :2 = 391

Bài 2:

Có 14 : 4 = 3 dư 2

Vậy nhóm du khách phải đón 4 xe tắc xi, 3 xe mỗi xe chở 4 người và 1 xe chở 2 người

Bài 3:

Có 195 : 40 = 4 dư 35

Vậy cần điều 5 xe ô tô để chở mọi người đi dự hội nghị, trong đó 4 xe mỗi xe chở 40 người và 1 xe chở 35 người.

Bài 4: Số Hồng đã nghĩ là: 12 x 5 : 3 x 3 = 60

Bài 5:

Chiều dài của hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40(m)

Chu vi mảnh đất là: (40 + 8) x 2 = 96 (m)

Số cây chuối trồng được là: 96 : 4 = 24 (cây)

Đề số 3

Bài 1:

a, X + 100 – 4 + 4 + 4 + … + 4 + 4= 320 (có 45 số 4)

X + (100 – 4) + 4 + 4 + … + 4 + 4 = 320 (có 45 số 4)

X + 96 + 4 + 4 + … + 4 + 4 = 320 (có 44 số 4)

X + 96 + 44 x 4 = 320

X + 94 + 176 = 320

X + 94 = 320 – 176

X + 94 = 144

X = 144 – 94

X = 50

b, X : 2 : 3 = 765 : 9

Bài 2:

a, Số hạng thứ 20 là số 40

b, Dãy số trên bao gồm các số chẵn, mà 93 là số lẻ nên 93 không có ở trong dãy.

Bài 3:

Hiệu số bi của hai túi khi túi thứ nhất bỏ 10 viên bi qua túi thứ hai là: 10 + 10 = 20 (viên bi)

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)

Số bi ở túi thứ nhất lúc sau là: 20 : 2 x 1 = 10 (viên)

Số bi của mỗi túi lúc đầu là: 10 + 10 = 20 (viên) (vì hai túi có số bi như nhau)

Bài 4:

Chu vi của hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm)

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 72 : 2 = 36 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 36 – 12 = 24 (cm)

Bài 5:

Số nước mắm cửa hàng có là: 9 x 6 + 2 = 56 (lít)

Số thùng 7 lít đựng được hết số nước mắm là: 56 : 7 = 8 (thùng)

Đề số 4

Bài 1:

Quy luật: số liền sau hơn số liền trước 7 đơn vị.

3 số hạng tiếp theo của dãy là: 28, 35, 42

Bài 2:

a, 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5 (có 100 số 5)

= 2004 – (5 - 5) + 5 + 5 + … + 5 (có 100 số 5)

= 2004 – 0 + 5 + 5 + …. + 5 (có 98 số 5)

= 2004 + 5 x 98

= 2004 + 490

= 2494

b, 1850 + 4 - (4 + 4 + 4 + … + 4) (có 50 số 4)

= (1850 + 4) – (4 + 4 + … + 4) (có 50 số 4)

= 1854 – (4 + 4 + … + 4) (có 49 số 4)

= 1854 – 4 x 49

= 1854 – 196

= 1658

Bài 3:

Xóa bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị thì số đó gấp 10 lần và 7 đơn vị số mới.

Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần)

Số cần tìm là: (331 - 7) : 9 x 10 + 7 = 367

Bài 4:

Giả sử số lớn bớt đi 4 đơn vị thì sẽ gấp 5 lần số bé, khi đó tổng hai hai số là: 64 – 4 = 60

Học sinh tự vẽ sơ đồ.

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị 1 phần hay số bé là: 60 : 6 = 10

Số lớn ban đầu là 10 x 5 + 4 = 54

Bài 5:.

Chiều rộng của hình chữ nhật là: 75 : 5 = 15 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhậ là: 80 : 2 = 40 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 40 – 15 = 25 (cm)

Đề số 5

Bài 1:

a, 15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5 b, (24 + 6 x 5 + 6) – (12 + 6 x 3)

= 15 x 5 + 5 x (3 + 2) – 10 x 5 = (24 + 6 + 6 x 5) – (12 + 18)

= 15 x 5 + 5 x 5 – 10 x 5 = (24 + 6 + 30) – 30

= 5 x (15 + 5 – 10) = (30 + 30) – 30

= 5 x 10 = 30 x 2 – 30

= 50 = 30 x (2 – 1) = 30 x 1 = 30

c, 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26

= (23 + 37) + (39 + 21) + (34 + 26)

= 60 + 60 + 60

= 60 x 3

= 180

Bài 2:

Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.

1/2 số nhỏ nhất có hai chữ số có giá trị là: 10 : 2 = 5

Số cần tìm là: 5 x 5 x 3 = 75

Bài 3:

Số sách ở ngăn thứ nhất là: 30 x 3 = 90 (cuốn)

Số sách ở ngăn thứ hai là: 30 x 5 = 150 (cuốn)

Số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là: 90 – 30 = 60 (cuốn)

Số sách còn lại ở ngăn thứ hai là: 150 – 30 = 120 (cuốn)

Số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là:

120 – 60 = 60 (cuốn)

Bài 4:

Số công nhân dự định ở mỗi tổ là: 180 : 5 = 36 (công nhân)

Số công nhân thực tế ở mỗi tổ là: 180 : 6 = 30 (công nhân)

Mỗi tổ ít hơn dự định số công nhân là: 36 – 30 = 6 (công nhân)

Bài 5:

Tỉ số giữa tấm vải đỏ và tấm vải xanh là: 1/4 : 1/3 = 3/4

Tấm vải đỏ dài: 84 : (3 + 4) x 3 = 36 (m)

Tấm vải xanh dài: 84 – 36 = 48 (m)

------------------------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 như

hay các bài tập học sinh giỏi môn Toán lớp 3 như

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
8
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm