Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm học 2022 - 2023

Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 8 năm học 2022 - 2023 có đáp án do VnDoc đăng tải sau đây. Đề thi gồm cả trắc nghiệm và tự luận có đầy đủ đáp án và ma trận cho các em học sinh tham khảo ôn luyện. Đây là tài liệu hay cho các em ôn tập trước kì thi, và các thầy cô tham khảo ra đề.  

Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lý 8

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Mức độ kiến thức, kĩ năng

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Chương I. Cơ học

Công cơ học. Định luật về công. công suất

Nhận biết:

- Biết được công thức tính công, nêu được định luật về công.

- Biết được đơn vị của công, công suất.

- Biết được công suất là công thực hiện được trong 1 giây

Thông hiểu:

- Hiểu công suất để giải quyết bài tập thực tế

Vận dụng thấp:

- Vận dụng được công thức tính công cơ học, công suất và một số công thức liên quan để giải bài tập.

Vận dụng:

- Tính được công , công suất

3

1

3

1

2

Cơ năng, thế năng, động năng

Nhận biết:

Biết được:

- Biết được khi nào vật có cơ năng

- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào

Thông hiểu:

- Hiểu được vật nào có động năng, thế năng trong thực tế

- Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Lấy được ví dụ minh họa

1

3

Đề thi Vật lý 8 giữa học kì 2 năm học 2022 - 2023

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1.Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?

A. N/m

B. N.m

C. N/m2

D. N/m3

Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất.?

A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.

B. Công được xác định bằng lực tác dụng trong một giây.

C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t.

D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 3. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào làđơn vị của công suất?

A. Jun trên giây (J/s), kilôoat(kW). B. Oát(W), kilôoat(kW)

C. Kilôoat (kW), jun trên giây(J/s) D. Oát(W), kilôoat(kW), jun trên giây(J/s)

Câu 4. Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

C. Quả bóng đang lăn trên mặt đất.

D. lò xo bịép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 5. Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi năm yên trên sàn nhà. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

C. Máy bay đang bay. D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu.

Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng?

A. Cơ năng phụ thuộc vào khối lượng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

C. Cơ năng của vật do vận tốc của vật mà có gọi làđộng năng.

D. Cơ năng của vật do trọng lượng của vật tạo nên gọi là động năng.

Câu 7. Thế năng đàn hồi phục thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng

B. Độ biến dạng của vật chất đàn hồi.

C. Vận tốc của vật

D. Khối lượng và chất làm vật

Câu 8. Hai bạn Nam và Đăng thi kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước năng gấp đôi của Đăng. thời gian kéo gàu nước lên của Đăng lại chỉ bằng nửa thời gian của Nam. sao sánh công suất trung bình của Nam vàĐăng. Câu hỏi nào sau đây là đúng?

A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.

B. Công suất của Đăng lớn hơn vì thời gian kéo nước của Đăng chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Na.

C. Công suất của Nam và Đăng là như nhau.

D. Không có căn cứ để so sánh.

Phần II. Tự luận. (6,0 điểm)

Câu 9 (1,0 điểm): Phát biểu định luật về công?

Câu 10 (2,0 điểm):

a) Động năng của một vật phụ thuộc những yếu tố nào?

b) Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng?

Câu 11 (3,0 điểm):

Một con ngựa kéo một cái xe đi với tốc độ 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.

a) Tính quãng đường con ngựa kéo xe trong 1 giờ.

b) Tính công suất của ngựa.

-------- Hết---------

Đáp án đề thi giữa học kì 2 Vật lý 8

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

D

C

A

B

B

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Phần II. Tự luận (6,0 điểm):

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 9.

(1,0 điểm)

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

1,0đ

Câu 10.

(2,0 điểm)

a) Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

1,0đ

b) Lấy được ví dụ vật có cả động năng và thế năng:

1,0đ

Câu 11.

(3,0 điểm)

Tóm tắt:

V = 9km/h

F=200N

t = 1h =3600(s)

a) s =?

b) P = ? Bài giải

0,5đ

a) Trong 1h, con ngựa kéo xe đi được quãng đường là:

s = v.t

s= 9.1 = 9 km = 9000 m.

0,25

0,5

Công của lực ngựa kéo trong 1 giờ là:

A = F.s

A= 200.9000 = 1800000 J.

0,25

0,5

Công suất của ngựa trong 1 giờ = 3600 (s) là:

P = \frac{A}{t}

P = \frac{1800000}{3600} = 500W

0,25

0,25

0,5

Ngoài Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Vật lý năm học 2022 - 2023, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học giữa kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Đề thi giữa kì 2 lớp 8

    Xem thêm