Giáo án Địa lý lớp 8 bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
Giáo án môn Địa lý lớp 8
Giáo án Địa lý lớp 8 bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
- Giáo án Địa lý lớp 8 bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
- Giáo án Địa lý lớp 8 bài 25: Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam
- Giáo án Địa lý lớp 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Giáo án Địa 8 bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình theo Công văn 5512
I/ Mục tiêu bài học:
Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- -Sự phân hoá đa dạng của địa hình nước ta .
- Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.
2. Kỷ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.
- Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Việt Nam.
4. Trọng tâm:
II. Phương pháp giảng dạy: Nêu và giải quyết vấn đề, trực qua, thảo luận.
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV chuẩn bị: lược đồ hình 28.1 và 29.2 , 29.3.
- Chuẩn bị HS: sách giaó khoa .
Phiếu học tập 29.1
Vùng đồi núi | Vị trí | Đặc điểm địa hình (độ cao, hướng núi) | Điểm nổi bật |
Vùng núi Đông Bắc | |||
Vúng núi Tây bắc | |||
Vùng núi Trường Sơn Bắc | |||
Vùng núi Trướng Sơn Nam |
Phiếu học tập 29.2
Đồng bằng | Vị trí | Diện tích | Đặc điểm |
Đồng bằng châu thổ | |||
Đồng bằng duyên hải |
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của địa hình?
- Địa hình nước ta trong giai đoạn tân kiến tạo cho đến nay hình thành và biến đổi do các nhân tố nào?
3. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: Địa hình nước ta đa dạng và chia thành các khu vực địa hình khác nhau: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. mổi khu vực có những nét nổi bật về cấu trúc và kiến tạo địa hình như hướng, độ cao, độ dốc, tính chất của đất đá… Do đó, việc phát triển kinh tế- xã hội trên mổi khu vực địa hình có những thuận lợi và khó khăn riêng mà bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
GV đặt vấn đề: Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? đó là những khu vực nào? Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. Yêu cầu hsqs hình 28.1 và dựa vào thông tin trong mục 1 SGK, thảo luận bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 29.1 Sau thời gian thảo luận lần lượt chỉ định các tổ báo cáo kết qủa làm việc. (vừa báo cáo vừa chỉ trên lược đồ địa hình) Sau đó GV đặt vấn đề: GV. Xác định trên lược đồ miền núi trẻ nước ta. GV. Xác định trên lược đồ miền núi đá vôi nước ta. GV. Xác định trên lược đồ miền núicao nguyên đá ba dan nước ta. GV. Nhận xét về sự phân hoá miền núi nước ta? HS. (độ cao, cấu tạo đa núi, tuổi hình thành) GV chốt ý cho ghi bài . Hoạt động 2: Hoạt động nhóm . Yêu cầu quan sát hình 29.2 và 29.3, thông tin trong sách, thảo luận bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 29.2 Sau khi bổ sung GV chỉ định các tổ kết hợp với bản đồ địa hình báo cáo kết qủa làm việc. Sau đó Gv yêu cầu giải quyết vấn dề .: GV. Nhận xét địa hình châu thổ sông Hổng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào? Giải thích? GV chốt ý cho ghi bài. Hoạ t động 3: Hoạt động cá nhân . Dựa vào thông tin trong sách cho biết: GV. Chiều dài bờ biển nước ta? GV. Trình bày và xác định trên bản đồ địa hình các dạng bờ biển của nước ta? GV. Xác định trên bản đồ vùng thềm lục địa nước ta? Khu vực nào có thềm lục địa mở rộng, thu hẹp? (GV nhắc lại kiến thức về thềm lục địa đã học ở lớp 6) GV chốt ý cho ghi bài. | Địa hình nước ta được chia thành các khu vực: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. 1. Khu vực đồi núi: Chiếm 3/4 diện tích đất liền, kéo dài liện tục từ Bắc vào nam và chia làm 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam - Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với nhiều dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. - Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam. - Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển. - Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn… 2. Khu vực đồng bằng: a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn: * Đều nằm trên vùng sụt võng được bồi đắp phù sa. * Đồng bằng sông Hồng cao 15m. Diện tích 15.000km2 có hệ thống đê ngăn mặn *Đồng bằng sông Cửu long thấp ngập nước cao từ 2 - 3m. Diện tích 40.000km2 không có hệ thống đê ngăn bị ngập nước hàng năm. b. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ: - Diện tích 15.000km2. - Đồng bằng nhỏ hẹp kém phì nhiêu. 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Dài trên 3260km (từ Móng Cái đến Hà Tiên); có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ (vùng đồng bằng) và bờ biển mài mòn (chân núi, hải đảo từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu); giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch… - Thềm lục địa: mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ. |
4. Củng cố:
- Địa hình nước ta có mấy khu vực ? đó là những khu vực nào?
- Chứng minh địa hình núi nước ta phức tạp và đa dạng?
5. Dặn dò.
- Về hà học bài củ, chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học.
- Sưu tầm tranh ảnh nói về các khu vực núi, đồng bằng, bờ biển ở Việt Nam.