Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 5

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 5: Công nghệ chăn nuôi để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Câu hỏi 1 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối

Trình bày những yêu cầu về chuồng nuôi của một số loại vật nuôi phổ biến (gà, lợn, bò). Theo em, cần phải gì để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.

Bài làm

Yêu cầu về chuồng nuôi của gà:

Nền chuồng: xây cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50 cm) để dễ thoát nước. Nền làm băng bê tông, láng xi măng trơn nhẵn để dễ vệ sinh, khử khuẩn. Chia chuồng thành từng ô để nuôi các nhóm gà khác nhau. Mặt nền trải lớp lót dày khoảng 20 - 30 cm để nuôi mỗi lứa gà.

Tường chuồng: xhỉ xây cao khoảng 50 cm. Phía trên có lưới B40 hoặc có song bằng tre, gỗ đảm bảo thông thoáng và an toàn vật nuôi. Phía ngoài có bạt để che gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.

Mái chuồng: làm chuồng kiểu 4 mái, đủ độ cao để đảm bảo ánh sáng, thông thoáng chuồng nuôi.

Yêu cầu về chuồng nuôi của lợn:

Nền chuồng: được xây dựng chắc chắn và cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50 cm) để dễ thoát nước và chất thải. Nền có độ dốc (3 - 5%) về phía rãnh thoát nước. Mặt nền phẳng nhưng không bị trơn trượt và không bị đọng nước. Tùy thuộc vào quy mô chăn nuôi mà chuồng có thể được chia ra các ô để nuôi các nhóm lợn khác nhau.

Tường chuồng: được xây chắc chắn, trơn nhẵn để tránh lợn cọ vào bị xây xước và dễ vệ sinh, khử trùng. Độ cao tường chỉ khoảng 0,8 m, phía trên có rèm hoặc bạt cơ động, có thể mở ra để tăng độ thông thoáng hoặc che chắn gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.

Mái chuồng: nên làm bằng các vật liệu cách nhiệt tốt, đảm bảo độ cao để tạo sự thông thoáng, lấy được nhiều ánh sáng tự nhiên. Nên làm chuồng mái hở (kiểu 4 mái).

Yêu cầu về chuồng nuôi của bò:

Nền chuồng: cao hơn mặt đất (khoảng 50 cm) và làm bằng bê tông dày, chắc chắn. Mặt nền phẳng không đọng nước, không trơn trượt và dốc về phía hố phân. Nên chia chuồng ra các ô để nuôi các nhóm bò khác nhau.

Tường chuồng: được xây chắc chắn, trơn nhẵn để tránh gây xây xước cho vật nuôi. Tường cao khoảng 80 cm, phía trên có bạt cơ động để chắn gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.

Mái chuồng: đảm bảo độ cao để tạo sự thoáng khí và lấy ánh sáng tự nhiên. Nên làm chuồng mái hở (kiểu 4 mái).

Để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi cần:

Vệ sinh chuồng nuôi: Hằng ngày quét dọn sạch sẽ nền chuồng, lối đi, khơi thông rãnh thoát phân và nước thải. Khi kết thúc mỗi đợt nuôi, phải vệ sinh khử trùng trước khi nuôi đợt mới.

Tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi: Định kì phun thuốc tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi bằng các loại thuốc khử trùng, nước xà phòng, nước vôi,... Hằng năm định kì quét vôi, vệ sinh và tẩy uế chuồng trại.

Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi: Thường xuyên thu gom chất thải kịp thời để đưa đi xử lí.

Câu hỏi 2 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối

Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến (gà đẻ trứng, lợn thịt, bò sữa,...). Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.

Bài làm

Chuồng nuôi và mật độ nuôi

Thức ăn và cho ăn

Chăm sóc

Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng

  • Chuồng nuôi gà đẻ cần được làm ở những vị trí yên tĩnh và có thêm ổ đẻ phù hợp cho gà đẻ trứng (đối với nuôi trên nền).
  • Ổ đẻ cần bố trí, thiết kế sao cho chắc chắn, không gây vỡ trứng, thu trứng thuận lợi, số lượng phù hợp (khoảng 4 gà mái/1 ổ đẻ). Có thể nuôi gà đẻ trên nền hoặc trong lồng.
  • Mật độ nuôi gà đẻ trứng trung bình từ 3 đến 3,5 con/m 2 chuồng (đối với nuôi trên nền). Vào mùa nóng, ẩm thì nền nuôi ở mật độ thấp hơn; ngược lại vào mùa lạnh, khô thì có thể nuôi mật độ cao hơn.
  • Hàm lượn protein chiếm khoảng 15-17%.
  • Hàm lượng calcium từ 3-3,5% để giúp tạo vỏ trứng.
  • Cho gà ăn 2 ngày/lần.
  • Đảm bảo vệ sinh, sử dụng riêng máng ăn và máng uống.
  • Bổ sung bột vỏ trứng, bột xương hay vỏ sò, vỏ hến nung và nghiền nhỏ để gà ăn tự do theo nhu cầu.
  • Cho gà uống nước sạch tự do theo nhu cầu.
  • Vệ sinh sạch sẽ chuồng nuôi, máng ăn, máng uống hàng ngày.
  • Duy trì nhiệt độ trong chuồng từ 18 o C đến 25 o C, độ ẩm từ 65% đến 80%.
  • Chú ý đảm bảo cường độ ánh sáng phù hợp (ánh sáng yếu), thời gian từ 14 đến 16h/ngày.
  • Phát hiện cá thể bị ốm cần tách chúng ra khỏi đàn để điều trị.
  • Tiêm vaccine đầy đủ theo quy định.
  • Thu trứng từ 3-4 lần/ngày vào những thời điểm nhất định.

Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt

Chuồng nuôi có nền xi măng hoặc nền xi măng kết hợp lớp độn chuồng, diện tích nền xi măng chiếm khoảng 1/3 diện tích chuồng.

  • Cung cấp thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển, đặc điểm sinh lí.
  • Ở giai đoạn nhỏ cần thức ăn có hàm lượng protein cao.
  • Thức ăn cần đảm bảo vệ sinh an toàn, không chứa nấm mốc và độc tố.
  • Đảm bảo chuồng luôn ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè.
  • Hằng ngày phải vệ sinh chuồng, máng ăn, máng uống sạch sẽ.
  • Thường xuyên quan sát đàn lợn, nếu phát hiện hiện cá thể bị ốm cần tách chúng ra khỏi đàn càng sớm càng tốt để điều trị.
  • Tiêm vaccine đầy đủ theo đúng quy định.

Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò sữa

Nuôi trong chuồng thông thoáng tự nhiên theo 2 phương thức: bán công nghiệp hoặc công nghiệp.

Ba nhóm thức ăn chính: ăn thô, ăn tinh và ăn bổ sung.
Thức ăn thô: bao gồm thức ăn xanh (cỏ tự nhiên, cỏ trồng), thức được ăn ủ chua (được tạo ra thông qua ủ chua thức ăn xanh), cỏ khô và rơm lúa, thức ăn củ quả (khoai lang, khoai tây, cà rốt, củ cải, bầu bị,...).
Thức ăn tinh: bao gồm các loại hạt ngũ cốc và bột từ hạt ngũ cốc (như ngô, sắn, gạo), bột và khô dầu đậu tương, hạt các loại cây họ Đậu, bã bia và thức ăn tinh hỗn hợp được sản xuất công nghiệp.
Thức ăn bỗ sung: gồm urea và hỗn hợp khoáng - vitamin...
Khi cho bò ăn, nên trộn lẫn thức ăn tinh với thức ăn thô thành hỗn hợp hoàn chỉnh để tăng tỉ lê tiêu hoá thức ăn.
Chống nóng cho bò sữa
Một số biện pháp cơ bản để chống nóng cho bò sữa như thiết kế và xây dựng chuồng trại hợp lí: lắp đặt các thiết bị điều hoà nhiệt độ trong chuồng như tường nước, quạt, giàn phun nước,... trồng cây bóng mát trong khu vực chuồng trại và trên đồng cỏ (nếu chăn thả); có chế độ tắm thích hợp vào những ngày/giờ nắng nóng.
Chiếu sáng hợp lí
Chế độ chiếu sáng được khuyến cáo như sau:
  • Bò đang vắt sữa: 16 giờ sáng + 8 giờ tối.
  • Bò cạn sữa: 8 giờ sáng + 16 giờ tối.
Giảm thiểu tối đa các stress
Cần ổn định tối đa các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, cảnh quan, ánh sáng, âm thanh, thái độ ứng xử của người nuôi,... sẽ giúp giảm các tác nhân gây stress cho bò.
Vệ sinh và quản lí sức khoẻ
Luôn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho chuồng trại và cơ thể bò. Cần tập trung chú ý đến khu vực quan trọng như chỗ nằm, bầu vú,...
Phải có sổ theo dõi và ghi chép thường xuyên tình trạng sức khoẻ, tình trạng sinh sản của từng bò cái. Thực hiện tiêm phòng theo yêu cầu của cơ quan thú y.
Khai thác sữa
Sữa bò có thể được khai thác (vắt) bằng tay, bằng máy hoặc bằng robot. Các phương pháp này đều có chung nguyên lí là bắt chước động tác của bê khi chúng bú mẹ. Cần chú ý đảm bảo ổn định quy trình vắt sữa, thời gian, thiết bị,... để tránh gây stress cho bò, đảm bảo vệ sinh trước và sau khi khai thác sữa.

Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em: địa phương đã có những quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi phù hợp, đảm bảo tính sinh trưởng và chất lượng của vật nuôi.

Câu hỏi 3 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối

Phân tích quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP. Liên hệ thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.

Bài làm

Quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP:

  • Chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi.
  • Chuẩn bị con giống.
  • Nuôi dưỡng và chăm sóc.
  • Quản lí dịch bệnh.
  • Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường.
  • Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc.
  • Kiểm tra nội bộ.

Liên hệ thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em: địa phương đang từng bước thực hiện theo quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn cho nhân công lao động, tiết kiệm thời gian...

Câu hỏi 4 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối

Mô tả một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao.

Bài làm

Một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao là:

Mô hình chăn nuôi gà đẻ thu trứng tự động

Trong mô hình chăn nuôi này, trứng gà đẻ ra được tự động vận chuyển theo băng chuyền về khu vực tập kết. Tại đây, các robot tách các trứng dập, trứng vỡ, trứng bẩn, trứng không bình thường ra khỏi hệ thống. Trứng đạt yêu cầu sẽ được diệt khuẩn, phân thành các nhóm to, vừa, nhỏ,... in thông tin về ngày gà đẻ, hạn dùng lên vỏ trứng, đóng hộp, chuyển về kho và đưa đi tiêu thụ.

Ngoài tác dụng thu gom và đóng gói, hệ thống này còn lưu trữ và cung cấp thông tin về số lượng, chất lượng trứng của từng cá thể, từng ô chuồng, từng dãy, từng nhà gà để người chăn nuôi kịp thời điều chỉnh khi có sự cố.

Mô hình sử dụng robot trong chăn nuôi bò

Các robot nhận thức ăn từ kho và di chuyển đến từng ô chuồng bò để “rải” thức ăn. Do được trang bị máy dò va chạm, robot sẽ đổi hướng hoặc dừng lại ngay khi gặp phải chướng ngại vật. Bên cạnh đó, trong chuồng bò còn trang bị hệ thống máy massage tự động.

Mô hình chăn nuôi lợn gắn chip

Nhờ ứng dụng công nghệ gắn chip, lợn nái mang thai được nuôi theo nhóm, được tự do đi lại, ăn uống và sinh hoạt thoải mái, đảm bảo việc đối xử nhân đạo với vật nuôi.

Trong mô hình chăn nuôi này, mỗi lợn nái được gắn một chip điện tử ở tai, chip này có khả năng ghi nhận các thông tin cơ bản của lợn (khối lượng, nhiệt độ cơ thể, thời gian mang thai, tình trạng sức khoẻ,...). Các thông tin này sẽ được chuyển về thiết bị trung tâm. Công nghệ dữ liệu lớn (Big data) và trí tuệ nhân tạo (AI), kết hợp với công nghệ loT sẽ phân tích các thông tin để đưa ra các quyết định về lượng thức ăn cho ăn hằng ngày phù hợp nhất, tự động báo cho bác sĩ thú y và người chăn nuôi về tình trạng sức khoẻ của từng cơn lợn,...

Câu hỏi 5 trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối

Trình bày một số phương pháp bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi. Nêu ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi.

Bài làm

Phương pháp bảo quản sản phẩm chăn nuôi:

  • Công nghệ bảo quản lạnh.
  • Công nghệ xử lí nhiệt độ cao.

Phương pháp chế biến sản phẩm chăn nuôi:

  • Công nghệ sản xuất thịt hộp.
  • Công nghệ chế biến sữa.

Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi: giúp duy trì chất lượng và kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.

-------------------------------------------------

Bài tiếp theo: Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 21

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 5: Công nghệ chăn nuôi. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu học Công nghệ 11 Kết nối tri thức.

Đánh giá bài viết
1 128
Sắp xếp theo

    Công nghệ 11 Kết nối tri thức

    Xem thêm