Bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 48 Chân trời sáng tạo
Luyện tập về Từ đa nghĩa lớp 5 trang 43 Chân trời sáng tạo
- Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo: Đọc các câu thơ, câu văn sau và thực hiện yêu cầu:
a. Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Nguyễn Đinh Thi
b. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển.
Anh Đức
c. Trên quảng trường Ba Đình, cả biển người, cả rừng cờ hoa hướng về lễ đài hân hoan vẫy chào Bác.
Phan Anh
- Từ "biển" trong câu nào được dùng với nghĩa gốc? Từ “biển" trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển?
- Đặt một câu có từ “biển” được dùng với nghĩa chuyển.
Trả lời:
- Từ "biển" trong câu b được dùng với nghĩa gốc. Từ "biển" trong câu a và c được dùng với nghĩa chuyển.
- HS tham khảo các câu sau:
- Dưới ánh nắng mùa hạ, biển lúa như vàng hơn, óng mượt hơn, tỏa hương thơm ngào ngạt, gọi mời người nông dân nhanh chân thu hoạch.
- Ngày lễ, đường phố trở nên chật hẹp bởi biển khách du lịch từ khắp nơi đổ về.
Câu 2 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo: Đặt câu có từ “nhanh” với mỗi nghĩa sau:
a. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường, trái ngược với “chậm".
b. Tỏ ra có khả năng tiếp thu, phản ứng ngay tức khắc hoặc trong một thời gian rất ngắn.
Đang cập nhật...
Câu 3 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo: Thực hiện yêu cầu:
a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của các từ sau:
đầu | cao |
b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa tìm được của mỗi từ.
Trả lời:
a) Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ ngữ như sau:
đầu | cao | |
Nghĩa gốc | phần trên cùng của cơ thể người hay phần trước nhất của cơ thể động vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác | có khoảng cách bao nhiêu đó, tính từ đầu này đến cuối đầu kia theo chiều thẳng đứng (gọi là chiều cao) của vật ở trạng thái đứng thẳng |
Nghĩa chuyển | (1) phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số đồ vật (đầu giường) (2) phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian hoặc thời gian; đối lập với cuối (đầu ngõ, đầu làng) (3) phần ở tận cùng, giống nhau, ở hai phía đối lập trên chiều dài của một vật (đầu đũa, đầu cầu) (4) vị trí hoặc thời điểm thứ nhất, trên hoặc trước tất cả những vị trí, thời điểm khác (đầu tiên, lần đầu) (5) từ dùng để chỉ từng đơn vị để tính đổ đồng về người, gia súc, đơn vị diện tích (thu nhập bình quân đầu người) | (1) có khoảng cách xa với mặt đất lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với những vật khác (cao hơn, cao thấp) (2) hơn hẳn mức trung bình về số lượng hay chất lượng, trình độ, giá cả... (mưu cao, cao giá) (3) có tần số rung động lớn (nốt cao) |
b) Gợi ý đặt câu để phân biệt nghĩa của mỗi từ:
đầu | cao | |
Câu có từ dùng theo nghĩa gốc | - Khi đi dưới trời nắng, chúng ta cần đội mũ lên đầu. | - Mới học lớp 5 mà Hùng đã cao 1m62. |
Câu có từ dùng theo nghĩa chuyển | (1) Mẹ thường để một cuốn sách ở đầu giường để đọc trước khi đi ngủ. (2) Các bác nông dân đang tập trung ở đầu làng để cùng nhau ra đồng. (3) Em luôn đổi đầu đũa khi gắp thức ăn cho người khác. (4) Tuy mới học gói bánh chưng lần đầu, nhưng em đã thuộc hết các bước gói bánh rồi. (5) Thu nhập bình quân đầu người ở nước ta ngày càng tăng cao. | (1) Mưa lớn kéo dài, mực nước song ngày càng cao hơn. (2) Vị quân sư kia là người mưu cao, kế sâu nên được trọng dụng lắm. (3) Cô ca sĩ ấy có thể hát lên nốt cao nhất khiến khán giả thán phục. |