Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 8 năm 2025 cấu trúc mới

Bộ đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 8 Cấu trúc mới năm 2025 bộ 3 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều có đáp án và ma trận cho các em học sinh tham khảo ôn luyện. Đây là tài liệu hay cho các thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các bạn tải về trọn bộ tài liệu.

Link tải chi tiết từng đề:

1. Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 CTST

1.1 Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 CTST Cấu trúc mới năm 2025

MA TRẬN ĐỀ KIỂM GIỮA KỲ II MÔN GDCD 8

TT

Chủ đề/ Chương

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ %

điểm

TNKQ

Tự luận

Nhiều lựa chọn

“Đúng – Sai”

Trả lời ngắn

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Chủ đề1:

Xác định mục tiêu cá nhân

Xác định mục tiêu cá nhân

2

1

1

1

1

3

2

1

35%

3,5

Chủ đề 2

Lập kế hoạch chi tiêu

Lập kế hoạch chi tiêu

2

1

1

1

1

1

0,5

0,5

3,5

2

2,5

65%

6,5

Tổng số câu

4

2

2

2

2

2

0,5

1

0,5

6,5

4

4,5

Tổng số điểm

3,0

2,0

2,0

3,0

4,0

3,0

3,0

Tỉ lệ%

3

2

2

3

4

3

3

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II GDCD 8

Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án (mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Mục tiêu cá nhân là gì?

A. Những điều bạn muốn đạt được trong cuộc sống
B. Những điều người khác kỳ vọng ở bạn
C. Những việc bạn làm hàng ngày
D. Những hoạt động vui chơi giải trí

Câu 2: Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta quản lý tài chính cá nhân một cách:

A. Tùy tiện, không cần tính toán
B. Hợp lý và hiệu quả
C. Không quan trọng, chỉ cần có tiền là đủ
D. Hoàn toàn không cần thiết

Câu 3: Điều nào dưới đây là sai, khi gặp khó khăn trong việc thực hiện mục tiêu?

A. Xem xét lại kế hoạch và điều chỉnh khi cần thiết
B. Học hỏi từ những thất bại và tiếp tục cố gắng
C. Bỏ cuộc ngay khi gặp trở ngại đầu tiên
D. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ người có kinh nghiệm

Câu 4: Khi lập kế hoạch chi tiêu, điều nào dưới đây là KHÔNG đúng?

A. Xác định tổng thu nhập trước khi lập kế hoạch
B. Dự trù các khoản chi tiêu cần thiết và tiết kiệm
C. Chi tiêu thoải mái trước, sau đó mới kiểm soát
D. Theo dõi và điều chỉnh kế hoạch khi cần

Câu 5: Có bao nhiêu loại mục tiêu cá nhân?

A. 1 loại
B. 2 loại: ngắn hạn và dài hạn
C. 3 loại: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
D. Không có sự phân loại nào cả

Câu 6: Trong kế hoạch chi tiêu, khoản nào sau đây được xem là chi tiêu cần thiết?

A. Mua dụng cụ học tập
B. Mua đồ chơi
C. Mua vé xem phim mỗi tuần
D. Chi tiền vào game online

Từ câu 7 đến câu 12, mỗi câu hỏi chỉ chọn 2 đáp án (mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 7: Đâu là các loại mục tiêu cá nhân phổ biến?

A. Mục tiêu ngắn hạn
B. Mục tiêu bất kỳ không cần kế hoạch
C. Mục tiêu dài hạn
D. Mục tiêu không đo lường được

Câu 8: Một mục tiêu cá nhân cần có những đặc điểm nào?

A. Không cần rõ ràng
B. Cụ thể và có thể đo lường được
C. Có thời hạn để hoàn thành
D. Không cần thiết phải khả thi

Câu 9: Khi không có kế hoạch chi tiêu hợp lý, chúng ta dễ gặp phải những vấn đề nào?

A. Tiết kiệm được nhiều tiền
B. Thiếu hụt tài chính do chi tiêu không kiểm soát
C. Mua sắm tùy tiện, không kiểm soát
D. Cân đối tốt các khoản chi tiêu

Câu 10: Một kế hoạch chi tiêu hợp lý cần đảm bảo những yếu tố nào?

A. Chi tiêu hợp lý, có khoản tiết kiệm
B. Chi tiêu vượt mức thu nhập
C. Phân bổ tiền hợp lý cho các nhu cầu cần thiết
D. Chỉ tiêu tiền vào những thứ mình thích

Câu 11: Trong kế hoạch chi tiêu, tại sao cần phải dành một phần tiền để tiết kiệm?

A. Để dự phòng khi có tình huống khẩn cấp
B. Để có tiền mua sắm các món đồ xa xỉ
C. Để tiêu hết tiền càng nhanh càng tốt
D. Để tạo thói quen tài chính tốt

Câu 12: Một kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân cần có yếu tố nào?

A. Xác định các bước thực hiện cụ thể
B. Phụ thuộc hoàn toàn vào may mắn
C. Theo dõi tiến độ và điều chỉnh khi cần thiết
D. Không cần theo dõi vì chỉ cần đặt mục tiêu là đủ

Từ câu 13 đến câu 14, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 13: Để đạt được mục tiêu, chúng ta cần có một kế hoạch rõ ràng và khả thi, đồng thời cần _________ tiến độ thường xuyên để có thể _________ khi cần thiết.

(1) theo dõi (2) phớt lờ (3) trì hoãn (4) điều chỉnh

Câu 14: Để thực hiện kế hoạch chi tiêu hiệu quả, cần _________ thường xuyên và có thể _________ khi cần thiết.

(1) Chỉ quan tâm đến chi tiêu (2) Điều chỉnh kế hoạch(2) Không cần thay đổi kế hoạch(1) Theo dõi chi tiêu

II. TỰ LUẬN: 3 ĐIỂM

Câu 1: (1 điểm)

Tại sao việc lập kế hoạch chi tiêu lại quan trọng trong cuộc sống hàng ngày?

Câu 2: (2 điểm)

Tình huống:

M là học sinh lớp 7 và rất yêu thích môn Toán. M đặt mục tiêu đạt điểm trung bình môn Toán từ 7.0 lên 9.0 trong học kỳ tới. Tuy nhiên, M chưa có kế hoạch cụ thể và thường xuyên trì hoãn việc học để chơi game.

Câu hỏi:

a) Theo em, M gặp phải khó khăn gì trong việc đạt mục tiêu?
b) Để đạt được mục tiêu đã đề ra, M cần làm gì?

Xem đáp án trong file tải

1.2 Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Cấu trúc cũ

Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 8 CTST

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục kĩ năng sống

Phòng chống bạo lực gia đình

6 câu

2 câu

1 câu

(2đ)

2 câu

1 câu

(2đ)

2 câu

2

Giáo dục kinh tế

Lập kế hoạch chi tiêu

6 câu

2 câu

2 câu

2 câu

Tổng câu

12

0

4

1

4

1

2

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề thi Giáo dục công dân 8 giữa kì 2

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. “Hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Bạo lực gia đình.

B. Vi phạm pháp luật.

C. Bạo lực học đường.

D. Tệ nạn xã hội.

Câu 2. Hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương tới sức khỏe, tính mạng của thành viên gia đình - đó là biểu hiện cụ thể của hình thức bạo lực gia đình nào sau đây?

A. Bạo lực về thể chất.

B. Bạo lực về tinh thần.

C. Bạo lực về kinh tế.

D. Bạo lực về tình dục.

Câu 3. Nhân vật nào dưới đây đã có hành vi bạo lực gia đình?

A. Bố mẹ K rất yêu thương, quan tâm đến việc học hành của K.

B. Chị X luôn kính trọng, yêu thương và quan tâm tới bố mẹ.

C. Bạn T luôn yêu thương, chăm sóc, bảo vệ và giúp đỡ em gái.

D. Anh C ép chị P sinh bằng được con trai để “nối dõi tông đường”.

Câu 4. Để xử lí hậu quả của bạo lực gia đình, chúng ra không nên thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thông báo sự việc với người thân.

B. Giấu giếm, bao che cho đối phương.

C. Nhờ sự trợ giúp từ cơ sở tư vấn tâm lí.

D. Giải quyết bằng biện pháp tích cực.

Câu 5. Hành vi xâm phạm tới các quyền lợi về kinh tế của thành viên gia đình quyền sở hữu tài sản, quyền tự do lao động,...) - đó là biểu hiện cụ thể của hình thức bạo lực gia đình nào sau đây?

A. Bạo lực thể chất.

B. Bạo lực tinh thần.

C. Bạo lực kinh tế.

D. Bạo lực tình dục.

Câu 6. Trước khi xảy ra bạo lực gia đình, chúng ta nên thực hiện hành động nào sau đây?

A. Nhận diện nguy cơ để tìm đến chỗ an toàn.

B. Dùng lời nói tiêu cực để thách thức đối phương.

C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực gia đình.

D. Tỏ thái độ tiêu cực để khiêu khích đối phương.

Câu 7. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã có hành vi bạo lực gia đình về mặt tài chính?

Tình huống. Bác T có ba người con là: anh B, chị V và chị M. Các con của bác T đều đã lập gia đình riêng, trong đó, vợ chồng anh B bày tỏ mong muốn: được cùng chung sống để chăm sóc, phụng dưỡng bác T.

Thời gian đầu, vợ chồng anh B luôn lễ phép, kính trọng và chăm sóc bác T chu đáo. Sau một thời gian, anh B vờ lấy lý do “cần vốn làm ăn” để “vay” khoản tiền tiết kiệm của bác T, đồng thời muốn bác sang tên quyền sử dụng đất và ngôi nhà cho mình. Vì thương và tin tưởng các con, nên bác T đã thực hiện theo các yêu cầu của anh B.

Tuy nhiên, sau khi được đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vợ chồng anh B đã tỏ thái độ lạnh nhạt, đối xử tệ bạc với bác; đồng thời không hoàn trả lại khoản tiền mà trước đó đã vay.

A. Bác T.

B. Chị V.

C. Chị M.

D. Vợ chồng anh B.

Câu 8. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Bố bạn P chơi lô đề, cờ bạc nên gia đình bạn ngày càng khó khăn. Bố P cũng trở nên cục cằn, thô bạo hơn. Nhiều lần trong bữa ăn, ông mượn rượu để đánh và mắng chửi mẹ con bạn vô cớ khiến không khí gia đình trở nên căng thẳng.

Câu hỏi: Theo em, trong tình huống trên, bố bạn P đã có hành vi bạo lực gia đình trên những phương diện nào?

A. Tài chính và tình dục.

B. Thể chất và kinh tế.

C. Tinh thần và thể chất.

D. Tình dục và tinh thần.

Câu 9. Để phòng tránh bạo lực gia đình, chúng ta nên thực hiện hành động nào sau đây?

A. Tôn trọng, chia sẻ, yêu thương các thành viên trong gia đình.

B. Dùng lời nói và thái độ tiêu cực để tỏ thái độ thách thức.

C. Nhờ người khác can thiệp bằng các biện pháp tiêu cực.

D. Tỏ thái độ tiêu cực, ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.

Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã có cách ứng xử chưa phù hợp khi đối diện với tình huống bạo lực gia đình?

A. Bạn V nhờ sự trợ giúp từ cơ sở tư vấn tâm lí khi bị bố mẹ áp đặt, kiểm soát.

B. Chị C tỏ thái độ và lời nói tiêu cực, thách thức khi hai vợ chồng tranh luận.

C. Anh B xin lỗi vợ vì trong lúc say rượu anh đã thiếu kiềm chế, xúc phạm vợ.

D. Thấy bố tức giận, bạn C vội sang nhà hàng xóm để đợi bố bình tĩnh trở lại.

Câu 11. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Bạn X (14 tuổi) có em trai 2 tuổi. Vì công việc bận rộn, nên bố mẹ thường để X trông nom, chăm sóc em. Em trai của X rất hiếu động nên thường vứt đồ chơi khắp nhà và thỉnh thoảng lục tung sách vở trên bàn học khiến X rất tức giận. Bạn X tâm sự với em: “Em trai tớ nghịch ngợm quá, nhiều khi tớ muốn đánh cho nó mấy cái thật đau”.

Câu hỏi: Nếu là bạn thân của X, em nên chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì chuyện đó không liên quan đến mình.

B. Ủng hộ suy nghĩ của X, cần phải phạt để em không nghịch ngợm nữa.

C. Khuyên X nên bao dung hơn và cất gọn đồ dùng xa tầm với của em trai.

D. Khuyên X kiên quyết từ chối khi được mẹ nhờ trông nom, chăm sóc em.

Câu 12. Chị X là hướng dẫn viên du lịch. Do tính chất công việc, nên chị thường xuyên vắng nhà. Thấy vậy, anh T (chồng chị X) nảy sinh nghi ngờ và ghen tuông. Anh thường xuyên xúc phạm, lăng mạ chị X, ép buộc chị X phải nghỉ việc. Nhiều lần, trong bữa ăn, anh T đã mượn rượu để đánh đập và đuổi chị X ra khỏi nhà.

Câu hỏi: Nếu là người thân của chị X, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Khuyên chị X nên nhín nhịn, giữ kín kẻo người ngoài chê cười.

B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc này không liên quan đến mình.

C. Khuyên chị X hãy mạnh mẽ đánh lại anh T nếu bị anh T tấn công.

D. An ủi và khuyên chị nên thông báo sự việc với những người tin cậy.

Câu 13. “Tập hợp những hành động sử dụng tiền một cách phù hợp và hiệu quả” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Kế hoạch chi tiêu.

B. Quản lí tiền hiệu quả.

C. Kế hoạch tài chính.

D. Mục tiêu tài chính.

Câu 14. Để lập kế hoạch chi tiêu, chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước?

A. 4 bước.

B. 5 bước.

C. 6 bước.

D. 7 bước.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã chi tiêu, sử dụng tiền chưa hợp lí?

A. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.

B. Anh K dùng 40% số tiền hiện có để chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu.

C. Mỗi tháng, chị V tiết kiệm 1 triệu đồng để dự phòng rủi ro phát sinh.

D. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.

Câu 16. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?

A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.

B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.

C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.

D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.

Câu 17. Thói quen chi tiêu nào dưới đây không hợp lí?

A. Xác định thứ tự ưu tiên những thứ cần mua.

B. Chỉ chi tiêu cho những việc thực sự cần thiết.

C. Chỉ chọn mua những đồ giá rẻ, chất lượng thấp.

D. Liệt kê những thứ cần mua trước khi đi mua sắm.

Câu 18. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu hợp lí?

A. Để có tiền mua thỏi son hàng hiệu, chị T đã ăn mì tôm mỗi ngày.

B. Anh M thường xuyên vay tiền bạn để đi xem phim, đi du lịch,…

C. Chị H mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ vì giá thành rẻ.

D. Anh K chỉ mua những thứ thật sự cần thiết, trong khả năng chi trả.

Câu 19. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?

A. Chỉ những người chi tiêu tùy tiện mới cần lập kế hoạch chi tiêu.

B. Những người giàu có, dư dả thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.

C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta cân bằng được tài chính.

D. Học sinh nên tập trung học tập, không nên bận tâm đến tiền bạc.

Câu 20. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?

A. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp chúng ta đạt được mục tiêu tài chính.

B. Lập kế hoạch chi tiêu mất thời gian và tạo ra sự khó chịu khi sử dụng tiền.

C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp ta tránh được các khoản chi tiêu không hợp lí.

D. Mỗi cá nhân đều cần rèn luyện để tạo hình thành thói quen chi tiêu hợp lí.

Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã lập kế hoạch chi tiêu?

Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy, K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”.

A. Không có bạn học sinh nào.

B. Cả hai bạn M và K.

C. Bạn K.

D. Bạn M.

Câu 22. Việc lập kế hoạch chi tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Cân bằng được tài chính.

B. Chi tiêu những khoản không cần thiết.

C. Thực hiện được tiết kiệm.

D. Tạo dựng cuộc sống ổn định, ấm no.

Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu?

Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy, K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”.

A. Không có bạn học sinh nào.

B. Cả hai bạn M và K.

C. Bạn K.

D. Bạn M.

Câu 22. Vừa muốn tiết kiệm chi tiêu, lại vừa muốn làm đẹp, nên chị H thường đặt mua nhiều loại mĩ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ. Nếu là em gái của chị H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Ủng hộ chị H vì cách chi tiêu của chị hợp lí, thông minh.

C. Khuyên chị mua sản phẩm phù hợp, có nguồn gốc rõ ràng.

D. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn chị H.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Bạn S (13 tuổi) sống với mẹ và dượng. Do sợ tốn kém nên mẹ và dượng không muốn S đến trường, đã buộc S đi làm thuê tại đồn điền gần nhà. Hằng tháng, số tiền thu được S phải giao nộp cho dượng. Những tháng sức khoẻ không tốt kiếm được ít tiền hơn, S bị dượng bỏ đói.

a) Hành vi của mẹ và dượng của S vi phạm quy định nào của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình?

b) S có thể làm gì để phòng, chống bạo lực gia đình?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy nhận xét hành vi của các nhân vật ở các trường hợp dưới đây trong việc lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu:

a) Khi lập kế hoạch chi tiêu, B không chỉ quan tâm đến cân đối thu, chi mà còn đặt mục tiêu tiết kiệm và quyết tâm thực hiện tốt cả hai mục tiêu.

b) A cho rằng học sinh có ít tiền, khó thực hiện mục tiêu tiết kiệm nên bạn ít khi đặt mục tiêu tiết kiệm khi lập kế hoạch chi tiêu.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 GDCD 8

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-A

3-D

4-B

5-C

6-A

7-D

8-C

9-A

10-B

11-C

12-D

13-A

14-B

15-A

16-A

17-C

18-D

19-C

20-B

21-D

22-B

23-D

24-C

II. Tự luận (4, 0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

♦ Yêu cầu a) Hành vi của mẹ và dượng của S vi phạm Điều 5: Các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007 (Sửa đổi sung năm 2022).

♦ Yêu cầu b) S có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ họ hàng, những người lớn gần gũi, đáng tin cậy, gọi tổng đài điện thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em (111) hoặc số điện thoại của công an (113).

Câu 2 (2,0 điểm):

- Trường hợp a) Đây là hành vi đúng vì mục tiêu của kế hoạch chi tiêu trước hết là phải cân đối thu, chi nhưng cũng đặt mục tiêu tiết kiệm để có khoản dự phòng giúp làm chủ được tài chính.

- Trường hợp b) Đây là hành vi chưa đúng, dù có ít tiền để chi tiêu nhưng nếu đặt ra mục tiêu tiết kiệm và lập kế hoạch chi tiêu cho hợp lí vẫn có thể đạt được mục tiêu tiết kiệm giúp cho việc chủ động tài chính cá nhân trong những vậu trường hợp cần thiết.

2. Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 8 KNTT

2.1 Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 KNTT cấu trúc mới năm 2025

Phần 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIU LỰA CHỌN (4 điểm)

Câu 1: Những điều bạn muốn đạt được cho mình trong cuộc sống là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Mục tiêu cá nhân.

B. Tôn trọng sự thật.

C. Mục đích học tập.

D. Bảo vệ lẽ phải.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục tiêu cá nhân?

A. Cải thiện kỹ năng thuyết trình trước lớp.

B. Lập kế hoạch rèn kỹ năng nghe tiếng Anh.

C. Rèn thói quen dậy sớm để ôn lại bài học.

D. Luôn bằng lòng với cuộc sống hiện tại.

Câu 3: Xác định được mục tiêu cá nhân có ý nghĩa gì dưới đây?

A. Dễ bị mọi người xa lánh, kì thị.

B. Dễ thành công trong cuộc sống.

C. Làm mất đi sự tự do của cá nhân.

D. Luôn gặp phải khó khăn, thất bại.

Câu 4: Một người không xác định được mục tiêu của cá nhân thì hậu quả sẽ như thế nào dưới đây?

A. Khó có được cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

B. Dễ dàng vượt qua các khó khăn gặp phải.

C. Luôn có một cuộc sống tràn đầy niềm vui.

D. Không có hậu quả gì vì xã hội sẽ nuôi họ.

Câu 5: Hành vi nào sau đây là bạo lực gia đình?

A. Ngược đãi, xúc phạm bố mẹ.

B. Chăm sóc gia đình, yêu thương con cái.

C. Kính trọng bố mẹ khi về già.

D. Luôn quan tâm các thành viên trong gia đình.

Câu 6: Đâu không phải là hành vi bạo lực gia đình dưới đây?

A. Ngược đãi, đánh đập cha mẹ.

B. Bạo hành, tra tấn con riêng của vợ.

C. Bỏ mặc cha mẹ khi già yếu.

D. Chăm sóc con nuôi như con ruột.

Câu 7: Đâu là tác hại của bạo lực gia đình đối với trẻ em dưới đây?

A. Để lại di chứng nặng nề về thể chất, tinh thần.

B. Muốn con nên người thì cũng cần đánh đập.

C. Đó là một cách dạy dỗ nên không có tác hại.

D. Chỉ gây hậu quả thương tật về mặt thể xác.

Câu 8: Khi có dấu hiệu mình sắp bị bạo lực gia đình, trẻ em không nên làm điều nào dưới đây?

A. Chạy sang nhà hàng xóm nhờ giúp đỡ.

B. Gọi điện thoại cho công an (số 113).

C. Để mặc cho người thân đánh đập mình.

D. Hô hoán lớn để ngưới khác cứu giúp.

Câu 9: Câu tục ngữ và thành ngữ nào dưới đây có nội dung thể hiện sự chi tiêu hợp lý?

A. Vung tay quá trán.

B. Cơm thừa gạo thiếu.

C. Liệu cơm gắp mắm.

D. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ.

Câu 10: Lập kế hoạch chi tiêu hợp lý giúp con người

A. dễ dàng quản lý tiền bạc và kiểm soát chi tiêu.

B. không chủ động được biến cố xảy ra trong cuộc sống.

C. khó khăn thực hiện mục tiêu tài chính.

D. lo sợ vì mọi thứ ngoài tầm kiểm soát.

Câu 11: Đâu là một cách lập kế hoạch chi tiêu hợp lí dưới đây?

A. Vay thêm tiền để thay điện thoại đời mới.

B. Thích cái gì là phải mua bằng được.

C. Không có nhu cầu vẫn mua hàng giảm giá.

D. Lên danh sách trước khi mua sắm.

Câu 12: Cách thực hiện kế hoạch chi tiêu nào dưới đây chưa hợp lí?

A. Lập danh sách các mục cần chi trong tháng.

B. Dù dịch bệnh vẫn chi tiêu như trước kia.

C. Điều chỉnh kế hoạch chi tiêu theo nguồn thu.

D. Tiết kiệm để thực hiện kế hoạch dài hạn.

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI. (Đ/S)

Câu 1 3 : Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về kế hoạch chi tiêu?

a) Kế hoạch chi tiêu giúp sử dụng tiền một cách hợp lý và hiệu quả.

b) Kế hoạch chi tiêu chỉ cần thực hiện một lần và không cần điều chỉnh.

c) Lập kế hoạch chi tiêu giúp phát hiện các điểm sai sót trong chi tiêu.

d) Kế hoạch chi tiêu không cần phải có mục tiêu cụ thể.

II. Tự luận (6 điểm).

Câu 1. (3 điểm) Trình bày và phân tích ngắn gọn tác hại của hành vi bạo lực gia đình đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

Câu 2 (2,0 điểm). Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi: Hai bạn N và Y thảo luận, N cho rằng nhiệm vụ của học sinh đương nhiên là phải học tập tốt nên không cần đặt mục tiêu cho việc học. Y lại cho rằng học sinh vẫn cần phải đặt những mục tiêu cụ thể cho việc học, ngoài ra còn cần có những mục tiêu cho các lĩnh vực khác của cuộc sống như sức khỏe, tài chính,. . .

Em đồng tình với ý kiến của bạn nào? Hãy giải thích lí do vì sao.

Câu 3. (1 điểm) Kể lại một mục tiêu cá nhân mà bản thân em đã thực hiện thành công bằng một đoạn văn 5-7 dòng.

Xem đáp án trong file tải

2.2 Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 KNTT cấu trúc cũ

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Việc xác định mục tiêu giúp mỗi người như thế nào?

A. Có định hướng, động lực, trách nhiệm để tập trung tối đa khả năng của bản thân nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra

B. Có định hướng, động lực, trách nhiệm.

C. Xác định mục tiêu giúp mỗi người có định hướng, động lực, trách nhiệm để tập trung tối đa khả năng của bản thân nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra; từ đó, giúp mỗi người có thể đến gần hơn với thành công, tích luỹ được kinh nghiệm trong học tập và cuộc sống.

D. Giúp mỗi người có thể đến gần hơn với thành công, tích luỹ được kinh nghiệm trong học tập

Câu 2: Theo mô hình SMART S là:

A. Tính cụ thể.

B. Tính đo lường được.

C. Tính khả thi.

D. Tính thực tế.

Câu 3: Theo mô hình SMART R là:

A. Tính cụ thể.

B. Tính đo lường được.

C. Tính khả thi.

D. Tính thực tế

Câu 4: Tiêu chí xác định mục tiêu cá nhân là gì?

A. Hiểu rõ được những suy nghĩ và ước muốn hướng tới của bản thân / Những điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách của bạn/ Các mốc thời gian thực hiện cụ thể và phù hợp với khả năng của chính mình

B. Hiểu rõ được những suy nghĩ và ước muốn hướng tới của bản thân / Những điểm mạnh trong tính cách của bạn/ Các mốc thời gian thực hiện cụ thể và phù hợp với khả năng của chính mình

C. Hiểu rõ được những suy nghĩ và ước muốn hướng tới của bản thân / Các mốc thời gian thực hiện cụ thể và phù hợp với khả năng của chính mình

D. Hiểu rõ được những suy nghĩ và ước muốn hướng tới của bản thân / Những điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách của bạn

Câu 5: Làm thế nào để Thiết lập một mục tiêu?

A. Thiết lập mục tiêu SMAT (cụ thể, đo lường được, đạt được, liên quan, thời hạn) thúc đẩy bạn và viết chúng ra

B. Thiết lập mục tiêu SMAR (cụ thể, đo lường được, đạt được, liên quan, thời hạn) thúc đẩy bạn và viết chúng ra

C. Thiết lập mục tiêu SMART (cụ thể, đo lường được, đạt được, liên quan, thời hạn) thúc đẩy bạn và viết chúng ra

D.Thiết lập mục tiêu SMARTH (cụ thể, đo lường được, đạt được, liên quan, thời hạn) thúc đẩy bạn và viết chúng ra

Câu 6: Công việc nào là công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp?

A. Thay đôi nhân sự.

B. Mua máy móc mới.

C. Nghe điện thoại khi đang họp.

D. Tham gia một khóa học bồi dưỡng.

Câu 7: Kế hoạch thực hiện mục tiêu hiệu quả khi thoản mãn các điều kiện nào sau đây?

A. Phù hợp với môi trường.

B. Phù hợp về thời gian.

C. Phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường,phù hợp về thời gian.

D. Phù hợp với bản thân.

Câu 8: Không phân quyền trong công việc được hiểu như thế nào?

A. Làm thay công việc của nhân viên.

B. Giao việc nhưng không giao quyền.

C. Ôm đồm công việc.

D. Ôm đồm công việc, Giao việc nhưng không giao quyền, Làm thay công việc của nhân viên.

Câu 9: Nghiêm khắc bản thân cần chú ý đến những vấn đề gì?

A. Ban thân và mục tiêu.

B. Bản thân và công việc.

C. Kế hoạch và công việc.

D. Bản thân và kế hoạch.

Câu 10: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?

A. Xác định mục tiêu giúp chúng ta có thể đến gần hơn với thành công, tích luỹ được kinh nghiệm trong học tập và cuộc sống.

B. Nên xác định nhiều mục tiêu cùng một lúc để có động lực phấn đấu cao hơn.

C. Nên xác định mục tiêu cao hơn khả năng của bản thân để có thêm động lực phấn đấu.

D. Trong mọi trường hợp, tuyệt đối không thay đổi mục tiêu cá nhân đã đề ra.

Câu 11: Quyền của nạn nhân bạo lực gia đình quy định trong Luật Phòng, chống bạo lực là gì?

A. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình.

B. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.

C. Phát huy vai trò, trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cộng đồng, cơ quan, tổ chức trong phòng, chống bạo lực gia đình.

Câu 12: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra bạo lực gia đình quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc trong thời hạn không quá bao nhiêu ngày?

A. 01 ngày.

B. 03 ngày.

C. 05 ngày.

D. 09 ngày.

Câu 13: Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình bao gồm?

A. Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng.

B. Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở bảo trợ xã hội; Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

C. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở bảo trợ xã hội; Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng.

D. Nhà ở của nạn nhân; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở bảo trợ xã hội; Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng.

Câu 14: Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình là?

A. Là nơi nạn nhân bạo lực gia đình được giải tỏa tâm lý.

B. Là nơi chăm sóc, tư vấn, tạm lánh, hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho nạn nhân bạo lực gia đình.

C. Là nơi nạn nhân bạo lực gia đình được vay vốn làm ăn, được hỗ trợ nơi ở và những điều kiện cần thiết khác để phục vụ nhu cầu thiết yếu khác.

D. Là nơi tư vấn pháp lý và tâm lý cho nạn nhân bị bạo lực gia đình.

Câu 15: Trường hợp trẻ em gây thiệt hại cho người khác thì ai phải bồi thường theo quy định của pháp luật ?

A. Cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em.

B. Ông, bà, cha, mẹ, người thân thích của trẻ em.

C. Ông, bà, cha, mẹ, cô, dì, chú, bác của trẻ em.

D. Ông, bà, cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em.

Câu 16: Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập”

A. Bạo lực gia đình.

B. Bạo hành trẻ em.

C. Bạo lực học đường.

D. Ngược đãi trẻ em.

Câu 17: Nghĩa vụ của người có hành vi bạo lực gia đình quy định trong Luật Phòng, chống bạo lực là gì?

A. Các thành viên gia đình có quyền, nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, tôn trọng nhau.

B. Đóng góp công sức, tiền hoặc tài sản khác để duy trì đời sống chung của gia đình phù hợp với khả năng thực tế của mình.

C. Tôn trọng sự can thiệp hợp pháp của cộng đồng; chấm dứt ngay hành vi bạo lực gia đình; chấp hành quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

D. Đóng góp toàn bộ tiền hoặc tài sản khác để duy trì đời sống chung của gia đình vượt quá với khả năng thực tế của mình.

Câu 18: Hành vi từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

A. Từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.

B. Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng.

C. Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

D. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Câu 19: Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình bị xử phạt bao nhiêu?

A. Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng

B. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng

D. Từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Câu 20: Người có mặt tại nơi xảy ra bạo lực gia đình có trách nhiệm gì?

A. Tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi bạo lực và khả năng của mình buộc chấm dứt ngay hành vi bạo lực gia đình và cấp cứu nạn nhân bạo lực gia đình.

B. Đi chổ khác vì có thể bị liên lụy.

C. Gọi thêm người đến để chứng kiến vụ việc.

D. Ngăn cản hành vi bạo lực gia đình đang xảy ra, báo với cơ quan có thẩm quyền đến để chứng kiến vụ việc, bắt giữ người có hành vi bạo lực để chờ cơ quan công an đến giải quyết.

II. Tự luận

Câu 1. Em sẽ làm gì nếu ở trong những tình huống dưới đây?

b) Nhiều lần chứng kiến chú hàng xóm đánh con nhỏ, bạn B rất thương bé nhưng chưa biết làm thế nào để giúp em.

c) Do bố mẹ li hôn nên bạn C sống cùng với bố và mẹ kế. Trước mặt bố, mẹ kế luôn ngọt ngào, nhưng khi bố vừa đi khỏi nhà, bạn đã bị mắng chửi, thậm chí bị đánh đập.

Câu 2: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a) Chỉ cần lập kế hoạch chi tiêu cho những sự kiện lớn cần chi tiêu nhiều thứ.

b) Người thường xuyên lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu sẽ luôn chủ động về tài chính.

c) Chỉ những người có khó khăn về tài chính mới cần lập kế hoạch chi tiêu.

d) Lập kế hoạch chi tiêu chủ yếu để thực hiện mục tiêu cân đối thu, chi.

Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 8 KNTT

I. Trắc nghiệm

1-C

2-B

3-D

4-A

5-C

6-C

7-C

8-D

9-B

10-A

11-A

12-B

13-C

14-B

15-A

16-C

17-C

18-A

19-C

20-A

II. Tự luận

Câu 1

- Tình huống A) Bạn B nên tìm người có trách nhiệm (công an, tổ trưởng tổ dân phố,..) để báo cho họ biết và can thiệp, giúp em bé thoát khỏi tình trạng này.

- Tình huống B) Bạn C nên tìm cách nói với bố về điều này. Nếu bố không tin, C có thể nhờ sự can thiệp của người lớn có trách nhiệm. C nên tìm cách lưu lại những rin bằng chứng để có căn cứ cho bố tin vào điều C nói. C cũng có thể nói n thẳng với mẹ kế là mình sẽ báo người lớn về hành vi đối xử không tốt của mẹ kế.

Câu 2

- Ý kiến a) Không đồng tình, vì: cần lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu thường xuyên, không phải chỉ cần khi có sự kiện lớn.

- Ý kiến b) Đồng tình, vì: mọi khoản thu, chi đều được thực hiện theo kế hoạch giúp uốn nắm chắc được tình hình thu, chi nên sẽ chủ động về tài chính.

- Ý kiến c) Không đồng tình, vì: bất cứ ai cũng cần lập kế hoạch chi tiêu để làm chủ về tài chính.

- Ý kiến d) Không đồng tình, vì: lập kế hoạch chi tiêu không chỉ thực hiện mục tiêu cân đối thu, chi mà còn có thể thực hiện mục tiêu tiết kiệm,...

3. Đề thi giữa học kì 2 GDCD 8 Cánh diều

3.1. Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Cánh diều cấu trúc mới năm 2025

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II

MÔN: GDCD LỚP 8 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

STT

Nội dung

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng

Tỉ lệ điểm %

Nhiều lựa chọn

Đúng - Sai

Tự luận

Biết

Hiểu

Biết

Hiểu

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

1

Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân

4

2

1

1

5

3

3.5

2

Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

4

2

2

4

4

2

6.5

Tổng số câu

12

4

2

18

100

Tổng số điểm

3

4

3

10

Tỉ lệ %

30

40

30

40

30

30

100

Đề kiểm tra

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: (3.0 điểm)

Câu 1. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu sức khỏe, mục tiêu học tập, mục tiêu gia đình, mục tiêu sự nghiệp,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?

A. Thời gian thực hiện.

B. Năng lực thực hiện.

C. Lĩnh vực thực hiện.

D. Khả năng thực hiện.

Câu 2: Mục tiêu cá nhân có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

A. Đóng vai trò định hướng cho hoạt động của con người.

B. Đóng vai trò cho mục đích học tập.

C. Đóng vai trò cho hoạt động vui chơi.

D. Đóng vai trò trong học tập và cuộc sống.

Câu 3: Dựa theo tiêu chí lĩnh vực, mục tiêu của cá nhân được phân mấy loại:

A. Về bản thân, gia đình, tài chính.

B. Về sức khỏe, học tập, gia đình, tài chính.

C. Về học tập, ăn uống, vui chơi.

D. Về sự nghiệp và tương lai.

Câu 4: Theo em, mục tiêu cá nhân là gì?

A. Là kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một thời gian nhất định.

B. Là những gì mà chúng ta đạt được sau một khoảng thời gian làm việc vất vả.

C. Là các trở ngại chúng ta gặp trong thời gian chúng ta làm một công việc nào đó.

D. Là các bảng liệt kê các công việc chúng ta đã hoàn thành.

Câu 5: “Đạt giải nhất trong cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh”, em đã xác định được mục tiêu nào cho bản thân?

A. Mục tiêu về sức khỏe.

B. Mục tiêu về gia đình.

C. Mục tiêu học tập.

D. Mục tiêu ngắn hạn.

Câu 6: Nếu đặt ra một mục tiêu không có định hướng rõ ràng, em có thể thực hiện được mục tiêu đó không?

A. Nếu không có định hướng rõ ràng em sẽ dễ bị mất phương hướng trong khi thực hiện mục tiêu.

B. Mục tiêu đó sẽ dễ thực hiện được và không cần phải đặt mục tiêu.

C. Có thể thực hiện được vì trong khi thực hiện ta có thể chỉnh sửa, điều chỉnh dần các hệ thống.

D. Định hướng rõ ràng mục tiêu sẽ không thể thực hiện được.

Câu 7. “Một bản danh sách các khoản tiền được phân chia để sử dụng cho những mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Quản lí tiền hiệu quả.

B. Kế hoạch tài chính.

C. Mục tiêu tài chính.

D. Kế hoạch chi tiêu.

Câu 8. Để lập kế hoạch chi tiêu, chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 9: Những vấn đề thuộc về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm.,.. của một người được gọi là:

A. Tài chính cá nhân.

B. Tiền thu nhập.

C. Tiền tiết kiệm.

D. Tài chính nhà nước.

Câu 10: Để quản lí chi tiêu cá nhân và tiết kiệm hiệu quả em cần làm gì?

A. Lập kế hoạch chi tiêu chi tiết và hợp lí; phân chia chi tiêu hợp lí; đặt ra mục tiêu tài chính rõ ràng

B. Lập kế hoạch chi tiêu chi tiết và hợp lí; phân chia chi tiêu hợp lí.

C. Phân chia chi tiêu hợp lí; đặt ra mục tiêu tài chính rõ ràng

D. Đặt ra mục tiêu tài chính rõ ràng; phân chia chi tiêu hợp lí.

Câu 11: Khi mua sắm chúng ta có thể tiết kiệm tiền bằng cách nào?

A. Thấy món nào thích là mình mua.

B. Ai chỉ cho mình thì mình mua.

C. Cần món nào thì mua món đó.

D. Xem kĩ mình cần mua gì, so sánh giá để tìm được sản phẩm phù hợp với số tiền của mình;

Câu 12. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?

A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.

B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.

C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.

D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: (4.0 điểm)

Câu 1: Nói về khái niệm mục tiêu cá nhân, theo em trong các ý dưới đây, đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Mục tiêu cá nhân là những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Đúng

b) Mục tiêu cá nhân không cần gắn liền với thời gian thực hiện. Sai

c) Mục tiêu cá nhân có thể phân loại theo lĩnh vực như học tập, tài chính, sức khỏe, cộng đồng, v.v. Đúng

d) Mục tiêu cá nhân chỉ bao gồm những mục tiêu dài hạn. Sai

Câu 2: Đâu là hành vi đúng, đâu là hành vi sai trong việc xác định mục tiêu cá nhân?

a) P luôn đặt mục tiêu rõ ràng, có thời hạn và phù hợp với khả năng của mình. Đúng

b) R xác định các bước cụ thể và sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên để thực hiện mục tiêu. Đúng

c) Q thường xuyên thay đổi mục tiêu vì không có kế hoạch cụ thể. Sai

d) S cho rằng không cần lập kế hoạch, chỉ cần cố gắng sẽ đạt được mục tiêu. Sai

Câu 3: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về sự cần thiết của việc lập kế hoạch chi tiêu?

a) Việc lập kế hoạch chi tiêu không cần thiết nếu chúng ta có thu nhập ổn định. S

b) Kế hoạch chi tiêu tạo thói quen chi tiêu hợp lý và tiết kiệm cho tương lai. Đ

c) Lập kế hoạch chi tiêu chỉ cần thực hiện khi chúng ta gặp khó khăn về tài chính. S

d) Kế hoạch chi tiêu giúp cân đối giữa các khoản thu và chi, tránh chi tiêu lãng phí. Đ

Câu 4: Tình huống:

Bạn M đặt mục tiêu tiết kiệm 1 triệu đồng trong 3 tháng để mua sách. Bạn N cho rằng việc đặt thời hạn cho mục tiêu tài chính là không quan trọng. Bạn O thực hiện kế hoạch chi tiêu theo đúng các bước đã đề ra. Bạn P luôn ưu tiên chi tiêu cho sở thích cá nhân trước các nhu cầu cần thiết.

Theo em, đâu là hành vi đúng, đâu là hành vi sai trong việc thực hiện kế hoạch chi tiêu?

a) M đặt mục tiêu cụ thể và thời hạn tiết kiệm là hành vi đúng. Đ

b) N không đặt thời hạn cho mục tiêu tài chính là hành vi sai. Đ

c) O tuân thủ kế hoạch chi tiêu đã đề ra là hành vi đúng. Đ

d) P ưu tiên chi tiêu cho sở thích cá nhân là hành vi đúng. S

PHẦN III: CÂU TỰ LUẬN (3.0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm)

Em hãy nhận xét hành vi của nhân vật ở trường hợp dưới đây trong việc lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu.

A cho rằng học sinh có ít tiền, khó thực hiện mục tiêu tiết kiệm nên bạn ít khi đặt mục tiêu tiết kiệm khi lập kế hoạch chi tiêu.

Câu 2: (2,0 điểm)

Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a. Chỉ cần lập kế hoạch chi tiêu cho những sự kiện lớn cần chi tiêu nhiều thứ.

b. Người thường xuyên lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu sẽ luôn chủ động về tài chính.

Xem đáp án trong file tải

3.2 Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Cánh diều cấu trúc cũ

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. “Những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  1. Mục tiêu cá nhân.
  2. Kế hoạch cá nhân.
  3. Mục tiêu phấn đấu.
  4. Năng lực cá nhân.

Câu 2. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân loại mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu phát triển bản thân, gia đình, bạn bè, sức khỏe, học tập, tài chính,…?

  1. Thời gian thực hiện.
  2. Năng lực thực hiện.
  3. Lĩnh vực thực hiện.
  4. Khả năng thực hiện.

Câu 3. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?

  1. Lĩnh vực thực hiện.
  2. Khả năng thực hiện.
  3. Năng lực thực hiện.
  4. Thời gian thực hiện.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các tiêu chí khi xác định mục tiêu cá nhân?

  1. Thực tế.
  2. Cụ thể.
  3. Khả thi.
  4. Mơ hồ.

Câu 5. “Mục tiêu phải khả thi” - đó là nội dung của tiêu chí nào khi xác định mục tiêu cá nhân?

  1. Cụ thể.
  2. Đo lường được.
  3. Có thể đạt được.
  4. Có thời hạn cụ thể.

Câu 6. Bạn S (14 tuổi) đặt mục tiêu đến năm 24 tuổi sẽ trở thành nhà văn viết truyện cho thiếu nhi. Theo em, mục tiêu cá nhân của bạn S thuộc loại mục tiêu nào sau đây?

  1. Mục tiêu ngắn hạn.
  2. Mục tiêu sức khỏe.
  3. Mục tiêu sự nghiệp.
  4. Mục tiêu tài chính.

Câu 7. Khi xác định mục tiêu cá nhân, học sinh cần lưu ý vấn đề gì?

  1. Đặt mục tiêu vượt quá khả năng thực hiện.
  2. Không cần xác định lộ trình thực hiện mục tiêu.
  3. Mục tiêu cần cụ thể và phù hợp với khả năng.
  4. Không cần lập kế hoạch thực hiện mục tiêu.

Câu 8. Bạn P học lớp 8A. Bạn P có thân hình khá gầy nên thường bị các bạn trong lớp trêu chọc. P cảm thấy buồn và quyết tâm thay đổi. Bạn P đặt mục tiêu sẽ cải thiện sức khỏe và hình thể của bản thân sau 6 tháng.

Câu hỏi: Theo em, mục tiêu cá nhân của bạn P thuộc loại mục tiêu nào sau đây?

  1. Mục tiêu học tập.
  2. Mục tiêu sức khỏe.
  3. Mục tiêu sự nghiệp.
  4. Mục tiêu tài chính.

Câu 9. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề mục tiêu cá nhân?

  1. Mục tiêu của mỗi cá nhân phải được chính cá nhân đó xác định.
  2. Mục tiêu cá nhân đóng vai trò định hướng các hoạt động của con người.
  3. Những kì vọng mơ hồ, vượt quá khả năng vẫn được gọi là mục tiêu cá nhân.
  4. Đặt ra mục tiêu là chưa đủ, cần lập kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu.

Câu 10. Tiêu chí “cụ thể” trong việc xác định mục tiêu cá nhân được hiểu như thế nào?

  1. Mỗi mục tiêu cần có một kết quả cụ thể.
  2. Mục tiêu có thể định lượng, đo lường được.
  3. Mục tiêu phải đi kèm với thời hạn đạt được.
  4. Mỗi mục tiêu phải hướng tới mục đích chung.

Câu 11. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn H có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. H dự định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, H đăng kí tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, H cảm thấy chán nản và không biết mình học để làm gì.

Câu hỏi: Nếu là bạn thân của H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  1. Khuyên H kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.
  2. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
  3. Khuyên H từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
  4. Phê bình H gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.

Câu 12. Chủ thể nào dưới đây đã có ý thức trong việc xác lập mục tiêu cá nhân?

  1. Bạn K không thích vẽ, nhưng vẫn tham gia học thêm theo yêu cầu của mẹ.
  2. Bạn P muốn tiết kiệm 1.000.00 đồng trong 3 tháng để mua xe đạp mới.
  3. Thấy các bạn đi học thêm tiếng Anh, T cũng đăng kí đi học cùng cho vui.
  4. Bạn Y quyết tâm giảm cân, nhưng không xây dựng chế độ ăn uống khoa học.

Câu 13. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “……… là việc xác định các khoản chi tiêu dựa trên những nguồn lực hiện có để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân, gia đình”.

  1. Kế hoạch chi tiêu.
  2. Quản lí tiền hiệu quả.
  3. Kế hoạch tài chính.
  4. Mục tiêu tài chính.

Câu 14. Cho các dữ liệu sau:

(1) Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có.

(2) Xác định các khoản cần chi.

(3) Thiết lập quy tắc thu, chi.

(4) Thực hiện kế hoạch chi tiêu.

(5) Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu.

Câu hỏi: Em hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng trình tự các bước lập kế hoạch chi tiêu.

  1. (5) => (4) => (3) => (2) => (1).
  2. (4) => (1) => (5) => (3) => (2).
  3. (1) => (2) => (3) => (4) => (5).
  4. (2) => (5) => (1) => (4) => (3).

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu không hợp lí?

  1. Bạn T luôn xác định thứ tự ưu tiên những thứ cần mua.
  2. Anh K chỉ chi tiêu cho những việc thực sự cần thiết.
  3. Chị X luôn chọn mua những đồ giá rẻ, chất lượng thấp.
  4. Trước khi đi mua sắm, bạn M thường liệt kê đồ cần mua.

Câu 16. Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây chưa biết cách chi tiêu hợp lí?

Tình huống. Thấy V và K thường xuyên mua đồ ăn vặt được bày bán trước cổng trường, bạn N đã nhắc nhở và khuyên hai bạn không nên chi tiêu như vậy, vì vừa tốn kém vừa ảnh hưởng đến sức khỏe.

  1. Bạn V.
  2. Bạn K.
  3. Bạn N.
  4. Hai bạn V và K.

Câu 17. Việc lập kế hoạch chi tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

  1. Cân bằng được tài chính.
  2. Chi tiêu những khoản không cần thiết.
  3. Thực hiện được tiết kiệm.
  4. Tạo dựng cuộc sống ổn định, ấm no.

Câu 18. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu hợp lí?

  1. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.
  2. Khi đi siêu thị, bạn C đòi mẹ mua cho mình nhiều loại đồ chơi đắt tiền.
  3. Anh M dùng hết số tiền tiết kiệm để mua một chiếc Iphone 14 Pro Max.
  4. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.

Câu 19. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?

  1. Chỉ những người chi tiêu tùy tiện mới cần lập kế hoạch chi tiêu.
  2. Những người giàu có, dư dả thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.
  3. Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta cân bằng được tài chính.
  4. Học sinh nên tập trung học tập, không nên bận tâm đến tiền bạc.

Câu 20. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?

  1. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp chúng ta đạt được mục tiêu tài chính.
  2. Lập kế hoạch chi tiêu mất thời gian và tạo ra sự khó chịu khi sử dụng tiền.
  3. Lập kế hoạch chi tiêu giúp ta tránh được các khoản chi tiêu không hợp lí.
  4. Mỗi cá nhân đều cần rèn luyện để tạo hình thành thói quen chi tiêu hợp lí.

Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu?

Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy, K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”.

  1. Không có bạn học sinh nào.
  2. Cả hai bạn M và K.
  3. Bạn K.
  4. Bạn M.

Câu 22. Vừa muốn tiết kiệm chi tiêu, lại vừa muốn làm đẹp, nên chị H thường đặt mua nhiều loại mĩ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ. Nếu là em gái của chị H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  1. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
  2. Ủng hộ chị H vì cách chi tiêu của chị hợp lí, thông minh.
  3. Khuyên chị mua sản phẩm phù hợp, có nguồn gốc rõ ràng.
  4. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn chị H.

Câu 23. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Thu nhập của anh P tương đối cao, nhưng tháng nào cũng thiếu trước hụt sau. Trong tháng, anh thường chi tiêu không kiểm soát, lúc thì mua giày thể thao hàng hiệu, lúc thì đến các nhà hàng, quán café sang trọng để check in, chụp ảnh rồi đăng lên Facebook,… Tới cuối tháng, anh ăn mì tôm cho qua bữa hoặc phải vay thêm tiền của bạn bè, người thân.

Câu hỏi: Nếu là em trai của anh P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  1. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
  2. Mặc kệ, vì anh P có toàn quyền sử dụng số tiền anh ấy làm ra.
  3. Khuyên anh P cứ thoải mái, vì “đời có mấy tý, vui được mấy khi”.
  4. Khuyên anh P cần tiết kiệm, chỉ chi tiêu vào những việc cần thiết.

Câu 24. Sắp tới ngày sinh nhật của bố, bạn A muốn mua một món quà tặng bố, nhưng số tiền tiết kiệm của A chỉ có 150.000 đồng. Nếu là A, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  1. Trộm tiền của mẹ để có thêm tiền mua quà tặng bố.
  2. Tự tay làm một món quà nhỏ (thiệp, bánh,…) tặng bố.
  3. Ngó lơ, coi như mình không biết ngày sinh nhật của bố.
  4. Vay thêm tiền của các bạn để mua quà đắt tiền tặng bố.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với bạn nào dưới đây? Giải thích vì sao.

a) G không bao giờ lập mục tiêu vì cho rằng khi dự định làm một điều gì đó, nên im lặng mà làm chứ không nên nói ra, không nên viết mục tiêu bởi bạn sợ “nói trước bước không qua.

b) N cho rằng chỉ cần đặt ra mục tiêu rõ ràng, dán khẩu hiệu ở góc học tập là đủ, làm đến đâu hay đến đấy, không cần lập kế hoạch vì như vậy sẽ linh hoạt và chủ động hơn.

Câu 2 (2,0 điểm): Theo em, những thói quen chi tiêu dưới đây có hợp lí không? Vì sao?

a) Kiểm tra, cân nhắc khi sử dụng các dịch vụ dễ gây lãng phí tiền bạc.

b) Không giới hạn số tiền được chi khi đi ăn uống ở bên ngoài.

c) Chỉ sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt.

d) Giảm đi ăn nhà hàng và chơi trò chơi điện tử ngoài quán.

Xem đáp án trong file tải về

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn GDCD

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng