Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 10 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn tập thi học kì 2 lớp 10 sắp tới nhé. Mời các bạn cùng theo dõi và làm đề cương ôn tập dưới đây.
I. Nội dung ôn thi học kì 2
Bài 11. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Pháp luật:
1. Khái niệm.
2. Đặc điểm.
3. Vai trò
Bài 12. Hệ thống Pháp luật Việt Nam.
1. Cấu trúc bên trong.
2. Phân biệt Văn bản quy phạm Pháp luật và văn bản áp dụng Pháp luật
Bài 13. Thực hiện Pháp luật
1. Khái niệm thực hiện Pháp luật
2. Các hình thức thực hiện Pháp luật
Bài 14. Giới thiệu Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.
1. Khái niệm.
2. Đặc điểm.
Bài 16. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp.
1. Quyền con người
2. Quyền chính trị, dân sự
3. Quyền kinh tế, văn hóa, xã hội
4. Nghĩa vụ cơ bản của công dân
Bài 17. Nội dung của Hiến pháp về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường:
1. Nội dung Hiến pháp 2013 về Giáo dục
2. Nội dung Hiến pháp 2013 về Khoa học và công nghệ
3. Nội dung Hiến pháp 2013 về môi trường
Bài 19. Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam.
1. Cấu trúc hệ thống chính trị VN
2. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động hệ thống chính trị VN
Bài 20. Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
* Đặc điểm của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
Bài 21. Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
* Quốc hội
B. Đề ôn tập học kì 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm)
Câu 1. Tổ chức quyền lực chính trị của xã hội có giai cấp, có lãnh thổ, dân cư và chính quyền độc lập, có khả năng đặt ra và thực thi pháp luật nhằm thiết lập trật tự xã hội nhất định trong phạm vi lãnh thổ của mình được gọi là
A. Nhà nước.
B. Quốc hội.
C. Chính phủ.
D. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
Câu 2. Để thực hiện chức năng quản lí nhà nước và xã hội, Nhà nước ta đã thiết lập bộ máy nhà nước từ
A. trung ương đến địa phương.
B. trung ương đến cấp tỉnh.
C. trung ương đến cấp huyện.
D. tỉnh đến các xã, phường.
Câu 3. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, Tổng Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả kiểm toán, báo cáo công tác trước cơ quan nào?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Chủ tịch nước.
D. Tổng Bí thư.
Câu 4. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, Tổng Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả kiểm toán, báo cáo công tác trước Quốc hội, trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo trước cơ quan nào sau đây?
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Bộ và cơ quan ngang bộ.
D. Văn phòng chính phủ.
Câu 5. Hệ thống chính trị Việt Nam gồm nhiều cơ quan, tổ chức cấu thành và được liên kết chặt chẽ với nhau thành một chỉnh thể thống nhất nhằm thực thi
A. quyền làm chủ của nhân dân đối với đất nước.
B. quyền lực của nhà nước đối với nhân dân.
C. quyền lực của giai cấp này với giai cấp khác.
D. quyền lực của Đảng đối với toàn dân tộc.
Câu 6. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, tổ chức đóng vai trò cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
D. các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 7. Đảng cộng sản Việt Nam là một thành viên của hệ thống chính trị, lãnh đạo trực tiếp và tuyệt đối trên các lĩnh vực nào sau đây?
A. Công tác đối ngoại, an ninh, quốc phòng.
B. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.
C. Khai thác khoáng sản và tài nguyên rừng.
D. Kí kết hợp tác kinh tế với các quốc gia.
Câu 8. Các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị Việt Nam đều có địa vị pháp lí vững chắc và hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật là nội dung đề cập đến nguyên tắc nào dưới đây?
A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
B. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
C. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 9. Nguyên tắc hiến định trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam là
A. đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
B. đảm bảo sự lãnh đạo của Nhà nước.
C. đảm bảo sự lãnh đạo của Quốc hội.
D. đảm bảo sự lãnh đạo của Chính phủ.
Câu 10. Tính thống nhất của quyền lực nhà nước Việt Nam được xác định bởi chính chủ thể duy nhất và tối cao của quyền lực là
A. nhân dân.
B. Chính phủ.
C. giai cấp cầm quyền.
D. giai cấp thống trị.
Câu 11. Quyền lực nhà nước được phân chia thành quyền
A. lập pháp, hành pháp, tư pháp.
B. lập pháp, hành pháp, hiến pháp.
C. lập pháp, tư pháp, hiến pháp.
D. tư pháp, hành pháp, hiến pháp.
Câu 12. Nguyên tắc quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
B. Đảm bảo sự lãnh đạo của nhà nước.
C. mọi quyền lực thuộc về các cơ quan nhà nước.
D. quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp cầm quyền.
Câu 13. Ngày 23/5/2021 cử tri cả nước tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân các cấp khóa XIV là thể hiện đặc điểm nào của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tính nhân dân.
B. Tính quyền lực.
C. Tính pháp quyền.
D. Tính thống nhất.
Câu 14. Khoản 1 điều 8 Hiến pháp 2013 quy định “Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ” là thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tập trung dân chủ và pháp chế xã hội chủ nghĩa.
B. Tập trung dân chủ và quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
C. Pháp chế xã hội chủ nghĩa và quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Tập trung dân chủ và đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 15. Chính phủ là cơ quan được giao nhiệm vụ giữ quyền hành pháp của nước ta, trong quá trình hoạt động, Chính phủ sẽ sử dụng quyền lực của mình để giải quyết các vấn đề hành chính của đất nước. Tuy nhiên Chính phủ phải báo cáo công việc trước Quốc hội và chịu sự giám sát của Quốc hội. Nội dung này thể hiện đặc điểm nào của của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tính quyền lực.
B. Tính nhân dân.
C. Tính pháp quyền.
D. Tính thống nhất.
Câu 16. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Quốc hội.
B. Chính Phủ.
C. Chủ tịch nước.
D. Ban bí thư.
Câu 17. Người đứng đầu nhà nước ta là
A. Chủ tịch nước.
B. Thủ tướng.
C. Tổng bí thư.
D. Chủ tịch Quốc hội.
Câu 18. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Chính Phủ.
B. Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Ủy ban nhân dân.
Câu 19. Một trong những chức năng của Quốc hội là
A. lập hiến, lập pháp.
B. công bố Hiến pháp.
C. công bố các luật.
D. công bố các pháp lệnh.
Câu 20. Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây thể hiện đúng chức năng của Chính phủ?
A. Ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.
B. Quyết định dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
C. Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự nhà nước.
D. Xây dựng và ban hành Luật hòa giải, đối thoại tại tòa án.
Câu 21. Khi thực hiện chức năng của mình, Chủ tịch nước có quyền quyết định vấn đề nào trong những vấn đề dưới đây?
A. Nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, tước quốc tịch Việt Nam.
B. Quyết định dự án đầu tư xây dựng.
C. Xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình.
D. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 22. Hoạt động nào dưới đây không phải chức năng của Quốc hội?
A. Công bố Hiến pháp, luật.
B. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính.
C. Ban hành Hiến pháp và các luật.
D. Phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước.
Câu 23. Cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Tòa án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Uỷ ban nhân dân.
D. Công an nhân dân.
Câu 24. Cơ quan nào ở nước ta hiện nay thực hiện quyền tư pháp?
A. Tòa án nhân dân.
B. Quốc hội và Chính phủ.
C. Uỷ ban nhân dân.
D. Công an nhân dân.
Câu 25. Tòa án nhân dân xét xử
A. tập thể và quyết định theo đa số.
B. tập thể và quyết định theo cá nhân.
C. cá nhân và quyết định theo tập thể.
D. cá nhân và quyết định theo số đông.
Câu 26. Khẳng định nào dưới đây chưa đúng khi nói về Tòa án nhân dân?
A. Tòa án nhân dân là cơ quan giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
B. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.
D. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người.
Câu 27. Phát biểu nào dưới đây chưa đúng khi nói về Viện kiểm sát?
A. Viện kiểm sát không có quyền thu thập tài liệu để làm rõ vi phạm pháp luật.
B. Viện kiểm sát có chức năng là thực hành quyền công tố.
C. Viện kiểm sát có chức năng kiểm soát hoạt động tư pháp.
D. Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo.
Câu 28. Ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Bảo vệ pháp luật là nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân.
B. Tòa án chỉ xét xử các vụ án hình sự.
C. Viện kiểm sát có quyền xét xử một số vụ án.
D. Tòa án nhân dân là cơ quan hành pháp.
II. PHẦN TỰ LUẬN (02 câu – 3,0 điểm)
Câu 1: (02 điểm) Em hãy cho biết Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh giữ vai trò như thế nào trong hệ thống chính trị nước ta. Theo em, các đoàn viên thanh niên là học sinh cần làm gì để xây dựng và bảo vệ hệ thống chính trị Việt Nam?
Câu 2 ( 01 điểm): Trường THPT A Tổ chức phiên tòa giả định về những vụ án liên quan đến bạo lực học đường vừa xảy ra trong thời gian qua để học sinh toàn trường theo dõi Em có đồng tình với việc làm trên hay không? Vì sao?
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối.