Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Lực hướng tâm dạng 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Chuyên đề Động lực học chất điểm

Bài tập Lực hướng tâm dạng 3 trong chuyên đề Vật lý 10 được VnDoc biên soạn kỹ lưỡng,  hỗ trợ học sinh ôn luyện cùng các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lý 10 khác nhau.

  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Chọn câu sai:
  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Có lực hướng tâm khi:
  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Một vật khối lượng 200 g đặt trên mặt bàn quay và cách trục quay 40 cm. Khi bàn quay với tốc độ 72 vòng/min thì vật vẫn nằm yên so với bàn. Tính độ lớn lực ma sát nghỉ của bàn tác dụng lên vật. (ĐS: 4,55 N)

    m = 0,2 kg; r = 0,4 m; ω = 72 vòng/phút = 2,4π (rad/s)

    Fmsn = Fht = mω2r = 4,55 N

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Đoàn tàu chạy qua đường vòng bán kính 560 m. Đường sắt rộng 1,4 m và đường ray ngoài cao hơn đường ray trong 10 cm. Tàu phải chạy với vận tốc bao nhiêu để gờ bánh không nén lên thành ray. Biết với α nhỏ tanα ≈ sinα

    Qcosα = P ⇒ Q = P/cosα (1)

    Để gờ bánh không nén lên đường ray thì

    Qsinα = Fht = mv2/R (2)

    từ (1) và (2) ⇒ mg.tanα = mv2/R ⇒ g.tanα = v2/R

    tanα ≈ sinα = 10/140 ⇒ v = 20 m/s = 72 km/h

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Hai quả cầu m1 = 2 m2 nối với nhau bằng dây dài l = 12 cm có thể chuyển động không ma sát trên một trục nằm ngang qua tâm của hai quả cầu. Cho hệ quay đều quanh trục thẳng đứng. Biết hai quả cầu đứng yên không trượt trên trục ngang. Tìm khoảng cách từ hai quả cầu đến trục quay.

    *Lò xo k = 50 N/m, lo = 36 cm treo vật m = 0.2kg có đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên lò xo, m vạch một đường tròn nằm ngang hợp với trục lò xo góc 45°.

    Gọi r1; r2 là khoảng cách từ hai quả cầu đến trục quay.

    Các quả cầu chuyển động tròn đều quanh trục bán kính khác nhau nhưng vận tốc góc là như nhau, lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm

    ⇒ m1ω2r1 = m2ω2r2 ⇒ m1r1 = m2r2 (1)

    r1 + r2 = l (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ r1 = 4 cm; r2 = 8 cm

  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Tính chiều dài của lò xo?

    P = Fcos45° ⇒ mg = k.Δlcos45 ⇒ Δl = 0,056m ⇒ l = Δl + lo = 0,416 m
  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Số vòng quay trong 1 phút?

    Fht = Ptan45° = mω2R = mg ⇒ ω = 5,8404 (rad/s) = 55,8 vòng/phút
  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Hai lò xo giống hệt nhau k = 250 N/m, lo = 36 cm bố trí như hình vẽ. Hai vật m kích thước nhở có thể trượt không ma sát trên một trục ngang. Quay hệ quanh trục thẳng đứng với tần số n = 2 vòng/s. Cho m = 200g. Tính chiều dài mỗi lò xo

    vật 1: F1 – F’2 = ma = mω2(lo + Δl1) (1)

    vật 2: F2 = mω2(2lo + Δl1 + Δl2) (2)

    Ta có F2 = F’2 = kΔl2; F1 = k.Δl1 ; ω = 2π.n (rad/s);

    thay vào (1) ; (2) giải hệ ⇒ Δl1 = 21 cm; Δl2 = 14 cm

    ⇒ l1 = 57 cn; l2 = 50 cm

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với tần số n = 30 vòng/phút. vật đặt trên mặt đĩa cách trục 20 cm. hệ số ma sát giữa đĩa và vật là bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa.

     

    r = 0,2 m; ω = 30.2π/60 (rad/s)

    Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm

    ⇒ Fmsn = mω2r; để vật không trượt Fmsn < Fmst = mω2r < μmg

    ⇒ µ > 0,2

  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Một đĩa tròn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Vật m = 100g đặt trên đĩa, nối với trục quay bởi một lò xo nằm ngang. Nếu số vòng quay không quá ω1 = 2 vòng/s, lò xo không biến dạng. Nếu số vòng quay tăng chậm đến ω2 = 5 vòng/s lò xo dãn gấp đôi. Tính độ cứng k của lò xo.

    ω1 = 2 vòng/s = 4π (rad/s); ω2 = 5 vòng/s = 10π (rad/s)

    khi lò xo chưa biến đạng: Fms = Fht = mω1lo

    Khi lò xo biến dạng gấp đôi: Fht = Fđh + Fms

    ⇒ mω22lo = kΔl + m.ω1lo = k(2lo – lo) + mω1lo

    ⇒ k = m(2ω2 – ω1) = 182 N/m

  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Chọn câu sai:
  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Ở những đoạn đường vòng mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm nào kể sau đây?
  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Chọn phát biểu sai
  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác động lên vật chuyển động tròn đều:
  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Khi vật chuyển động tròn đều thì lực hướng tâm là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập Lực hướng tâm dạng 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo